Bảng lương công chức loại C2 mới nhất là bao nhiêu? Mức lương cao nhất và thấp nhất của công chức loại C2?
Bảng lương công chức loại C2 mới nhất là bao nhiêu? Mức lương cao nhất và thấp nhất của công chức loại C2?
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2023/TT-BNV, lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được tính bằng lương cơ sở nhân hệ số lương hiện hưởng. Hệ số lương được tính theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.
Mức lương công chức loại C - Nhóm 2 (Công chức loại C2) được căn cứ theo STT 6 Bảng 2 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Nhóm 2 (C2) | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 1.5 | 2.700.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 3.024.000 |
Bậc 3 | 1.86 | 3.348.000 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.672.000 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.996.000 |
Bậc 6 | 2.4 | 4.320.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.644.000 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.968.000 |
Bậc 9 | 2.94 | 5.292.000 |
Bậc 10 | 3.12 | 5.616.000 |
Bậc 11 | 3.3 | 5.940.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 6.264.000 |
Căn cứ theo bảng lương nêu trên thì mức lương cao nhất của công chức loại C2 là 6.264.000 đồng/tháng và thấp nhất là 2.700.000 đồng/tháng.
Bảng lương công chức loại C2 mới nhất là bao nhiêu? Mức lương cao nhất và thấp nhất của công chức loại C2? (Hình từ Internet)
Công chức loại C2 muốn xét nâng bậc lương thường xuyên phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức được căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV) như sau:
Chế độ nâng bậc lương thường xuyên
...
2. Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này có đủ điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này và qua đánh giá đạt đủ 02 tiêu chuẩn sau đây trong suốt thời gian giữ bậc lương thì được nâng một bậc lương thường xuyên:
a) Đối với cán bộ, công chức:
- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.
...
Như vậy, công chức loại C2 muốn xét nâng bậc lương thường xuyên phải đáp ứng 02 tiêu chuẩn sau đây:
- Được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.
Thời gian nào không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức loại C2?
Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức loại C2 được căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV) như sau:
Chế độ nâng bậc lương thường xuyên
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức (sau đây gọi là ngạch), trong chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh chuyên gia cao cấp và chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây gọi là chức danh) hiện giữ, thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này trong suốt thời gian giữ bậc lương như sau:
1. Điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh:
...
c) Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên, gồm:
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương;
- Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định;
- Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam và các loại thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
- Thời gian tập sự (bao gồm cả trường hợp được hưởng 100% mức lương của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tập sự).
- Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đào ngũ trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
- Thời gian thử thách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị phạt tù nhưng cho hưởng án treo; trường hợp thời gian thử thách ít hơn thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên tính theo thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên.
- Thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành của pháp luật.
Tổng các loại thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên quy định tại Điểm này (nếu có) được tính tròn tháng, nếu có thời gian lẻ không tròn tháng thì được tính như sau: Dưới 11 ngày làm việc (không bao gồm các ngày nghỉ hằng tuần và ngày nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về lao động) thì không tính; từ 11 ngày làm việc trở lên tính bằng 01 tháng.
...
Huỳnh Lê Bình Nhi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lương công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thay thế tờ khai hải quan bằng chứng từ trong hồ sơ hải quan được không? Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan?
- Điều dưỡng hạng 4 phải tốt nghiệp trình độ gì? Mã số chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 4? Hệ số lương của điều dưỡng hạng 4?
- Mẫu đề cương báo cáo nội dung về công tác thanh tra định kỳ mới nhất? Có bao nhiêu nguyên tắc hoạt động thanh tra?
- Trong chiến dịch Đông Xuân 1953 1954 Liên quân Việt Lào giải phóng thị xã Thà Khẹt vào thời gian nào?
- Có được trừ ngày nghỉ phép năm vào lịch nghỉ Tết âm lịch của người lao động tại các doanh nghiệp không?