Bảng lương điều dưỡng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào? Nhiệm vụ sơ cứu, cấp cứu của điều dưỡng ra sao?

Bảng lương điều dưỡng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào? Nhiệm vụ sơ cứu, cấp cứu của điều dưỡng ra sao?

Bảng lương điều dưỡng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:

- Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11

- Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12

- Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13

Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định các chức danh điều dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

- Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương điều dưỡng được tính bằng công thức như sau:

Mức lương điều dưỡng thực hiện từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Như vậy, bảng lương điều dưỡng 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

* Bảng lương điều dưỡng viên hạng II

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4.4

10.296.000

Bậc 2

4.74

11.091.600

Bậc 3

5.08

11.887.200

Bậc 4

5.42

12.682.800

Bậc 5

5.76

13.478.400

Bậc 6

6.1

14.274.000

Bậc 7

6.44

15.069.600

Bậc 8

6.78

15.865.200

* Bảng lương điều dưỡng viên hạng III

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2.34

5.475.600

Bậc 2

2.67

6.247.800

Bậc 3

3

7.020.000

Bậc 4

3.33

7.792.200

Bậc 5

3.66

8.564.400

Bậc 6

3.99

9.336.600

Bậc 7

4.32

10.108.800

Bậc 8

4.65

10.881.000

* Bảng lương điều dưỡng hạng IV

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

1.86

4.352.400

Bậc 2

2.06

4.820.400

Bậc 3

2.26

5.288.400

Bậc 4

2.46

5.756.400

Bậc 5

2.66

6.224.400

Bậc 6

2.86

6.692.400

Bậc 7

3.06

7.160.400

Bậc 8

3.26

7.628.400

Bậc 9

3.46

8.096.400

Bậc 10

3.66

8.564.400

Bậc 11

3.86

9.032.400

Bậc 12

4.06

9.500.400

Lưu ý: Bảng lương trên áp dụng đối với điều dưỡng là viên chức. Điều dưỡng làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương được áp dụng theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV cũng quy định việc bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức đã thông qua thời gian tập sự:

- Điều dưỡng có trình độ tiến sĩ: Xếp lương bậc 3, hệ số lương 3,0 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.

- Điều dưỡng có trình độ thạc sĩ: Được xếp lương bậc 2, áp dụng hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.

- Điều dưỡng có trình độ cao đẳng: Được xếp lương bậc 2 với hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV.

Như vậy sau khi hết thời gian tập sự, căn cứ vào trình độ mà điều dưỡng sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương như sau:

* Bảng lương điều dưỡng viên có trình độ tiến sĩ

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 3

3

7.020.000

Bậc 4

3.33

7.792.200

Bậc 5

3.66

8.564.400

Bậc 6

3.99

9.336.600

Bậc 7

4.32

10.108.800

Bậc 8

4.65

10.881.000

Bậc 9

4.98

11.653.200

* Bảng lương điều dưỡng viên có trình độ thạc sĩ

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 2

2.67

6.247.800

Bậc 3

3

7.020.000

Bậc 4

3.33

7.792.200

Bậc 5

3.66

8.564.400

Bậc 6

3.99

9.336.600

Bậc 7

4.32

10.108.800

Bậc 8

4.65

10.881.000

Bậc 9

4.98

11.653.200

* Bảng lương điều dưỡng có trình độ cao đẳng

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 2

2.06

4.820.400

Bậc 3

2.26

5.288.400

Bậc 4

2.46

5.756.400

Bậc 5

2.66

6.224.400

Bậc 6

2.86

6.692.400

Bậc 7

3.06

7.160.400

Bậc 8

3.26

7.628.400

Bậc 9

3.46

8.096.400

Bậc 10

3.66

8.564.400

Bậc 11

3.86

9.032.400

Bậc 12

4.06

9.500.400

Bảng lương điều dưỡng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào? Nhiệm vụ sơ cứu, cấp cứu của điều dưỡng ra sao?

Bảng lương điều dưỡng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào? Nhiệm vụ sơ cứu, cấp cứu của điều dưỡng ra sao? (Hình từ Internet)

Điều dưỡng có nhiệm vụ chăm sóc người bệnh tại cơ sở y tế như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 4, 5, 6 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định nhiệm vụ chăm sóc người bệnh tại cơ sở y tế của điều dưỡng như sau:

* Điều dưỡng hạng II - Mã số: V.08.05.11

+ Khám, nhận định, xác định vấn đề, lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh;

+ Nhận định tình trạng sức khỏe người bệnh và ra chỉ định chăm sóc, theo dõi phù hợp với người bệnh;

+ Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá diễn biến hằng ngày của người bệnh; phát hiện, phối hợp với bác sĩ điều trị xử trí kịp thời những diễn biến bất thường của người bệnh;

+ Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá công tác chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh giai đoạn cuối và hỗ trợ tâm lý cho người nhà người bệnh;

+ Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật phục hồi chức năng cho người bệnh;

+ Phối hợp với bác sĩ đưa ra chỉ định về phục hồi chức năng và dinh dưỡng cho người bệnh một cách phù hợp;

+ Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá công tác chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh;

+ Tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc ghi chép hồ sơ theo quy định;

+ Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện quy trình chăm sóc người bệnh.

* Điều dưỡng hạng III - Mã số: V.08.05.12

+ Khám, nhận định, xác định vấn đề, lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh;

+ Theo dõi, phát hiện, ra quyết định, xử trí về chăm sóc và báo cáo kịp thời những diễn biến bất thường của người bệnh cho bác sĩ điều trị;

+ Thực hiện và kiểm tra, đánh giá công tác chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh giai đoạn cuối và hỗ trợ tâm lý cho người nhà người bệnh;

+ Thực hiện kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, kỹ thuật điều dưỡng chuyên sâu, phức tạp, kỹ thuật phục hồi chức năng đối với người bệnh;

+ Nhận định nhu cầu dinh dưỡng, thực hiện và kiểm tra đánh giá việc thực hiện chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh;

+ Thực hiện và tham gia việc ghi chép hồ sơ theo quy định;

+ Tham gia xây dựng và thực hiện quy trình chăm sóc người bệnh.

* Điều dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.05.13

+ Khám, nhận định, xác định vấn đề, lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh;

+ Theo dõi, đánh giá diễn biến hằng ngày của người bệnh; phát hiện, báo cáo kịp thời những diễn biến bất thường của người bệnh;

+ Tham gia chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh giai đoạn cuối và hỗ trợ tâm lý cho người nhà người bệnh;

+ Thực hiện kỹ thuật điều dưỡng cơ bản cho người bệnh theo chỉ định và sự phân công;

+ Nhận định nhu cầu dinh dưỡng, tiết chế và thực hiện chỉ định chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh;

+ Ghi chép hồ sơ điều dưỡng theo quy định.

Nhiệm vụ sơ cứu, cấp cứu của điều dưỡng là gì?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 4, 5, 6 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định nhiệm vụ chăm sóc người bệnh tại cơ sở y tế của điều dưỡng như sau:

* Điều dưỡng hạng II - Mã số: V.08.05.11

+ Chuẩn bị sẵn sàng thuốc và phương tiện cấp cứu;

+ Đưa ra chỉ định về chăm sóc; thực hiện kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu và một số kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu chuyên khoa;

+ Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và tham gia cấp cứu dịch bệnh và thảm họa.

* Điều dưỡng hạng III - Mã số: V.08.05.12

+ Chuẩn bị sẵn sàng thuốc và phương tiện cấp cứu;

+ Thực hiện kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu, xử trí trong những tình huống khẩn cấp như: sốc phản vệ, cấp cứu người bệnh ngừng tim, ngừng thở và một số kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu chuyên khoa;

+ Tham gia cấp cứu dịch bệnh và thảm họa.

* Điều dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.05.13

+ Chuẩn bị sẵn sàng thuốc và phương tiện cấp cứu;

+ Thực hiện, tham gia thực hiện kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu;

+ Tham gia cấp cứu dịch bệnh và thảm họa.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương điều dưỡng

Nguyễn Thị Minh Hiếu

Lương điều dưỡng
Điều dưỡng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lương điều dưỡng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương điều dưỡng Điều dưỡng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ của điều dưỡng hạng III phải đảm bảo thực hiện những gì? Điều dưỡng hạng III có cần chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hay không?
Pháp luật
Thời gian tập sự của Điều dưỡng hạng IV được quy định thế nào? Xếp lương khi hết thời gian tập sự Điều dưỡng hạng IV quy định ra sao?
Pháp luật
Bảng lương điều dưỡng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào? Nhiệm vụ sơ cứu, cấp cứu của điều dưỡng ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ điều dưỡng hạng 3 lên hạng 2 từ ngày 01/9/2024?
Pháp luật
Điều dưỡng có bắt buộc phải tham gia thực hiện nghiên cứu khoa học về y khoa thuộc phạm vi hành nghề hay không?
Pháp luật
Ngày Quốc tế Điều dưỡng 12/5 có nguồn gốc và ý nghĩa như thế nào? Người lao động trong ngành điều dưỡng có được nghỉ hưởng nguyên lương trong ngày này không?
Pháp luật
Điều dưỡng muốn bảo lưu kết quả thực hành thực hiện như thế nào? Thời gian thực hành để cấp giấy phép hành nghề đối với điều dưỡng là bao lâu?
Pháp luật
Sinh viên ngành điều dưỡng có giảm học phí hay không? Nếu có thì mức giảm học phí được quy định thế nào?
Pháp luật
Viên chức có trình độ tiến sĩ được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều dưỡng sau khi hết thời gian tập sự được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Làm điều dưỡng tại phòng khám tư trên 12 tháng liên tục có được cấp chứng chỉ hành nghề điều dưỡng không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào