Bắt buộc phải có giấy phép tài nguyên nước nếu khai thác nước mặt cho mục đích kinh doanh không?

Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh thì có bắt buộc phải có giấy phép tài nguyên nước không? Trường hợp nào các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải có giấy phép? Câu hỏi của anh Quang (Hà Nội).

Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh thì có bắt buộc phải có giấy phép tài nguyên nước không?

Tại Điều 16 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải có giấy phép
1. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước quy định tại các điểm a, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước.
2. Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước bao gồm:
a) Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước;
b) Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 100 m3/ngày đêm;
c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 hoặc công trình khai thác nước mặt khác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 0,1 m3/giây;
Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 có quy mô khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản vượt quá 0,1 m3/giây hoặc có các mục đích khai thác, sử dụng nước khác có quy mô khai thác vượt quá quy định tại điểm b, điểm đ khoản này thì phải thực hiện đăng ký hoặc xin phép theo quy định tại Điều 17 của Nghị định này.
d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW;
đ) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô không vượt quá 10.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động trên biển, đảo.

Theo đó, nếu khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh không vượt quá 100 m3/ngày đêm thì không cần giấy phép tài nguyên nước.

Bắt buộc phải có giấy phép tài nguyên nước nếu khai thác nước mặt cho mục đích kinh doanh không?

Bắt buộc phải có giấy phép tài nguyên nước nếu khai thác nước mặt cho mục đích kinh doanh không? (hình từ Internet)

Trường hợp nào các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải có giấy phép?

Tại Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, phải có giấy phép
...
2. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải có giấy phép, bao gồm:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không thuộc trường hợp quy định tại Điều 16 và khoản 1 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà khai thác, sử dụng nước mặt trực tiếp từ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện để cấp cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác nước cho hoạt động làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) mà tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành các hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện này chưa được cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích nêu trên.

Như vậy, các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải có giấy phép trong các trường hợp sau:

- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không thuộc trường hợp quy định tại Điều 16 Nghị định 02/2023/NĐ-CP và khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP;

- Các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP mà khai thác, sử dụng nước mặt trực tiếp từ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện để cấp cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác nước cho hoạt động làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) mà tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành các hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện này chưa được cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích nêu trên.

Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước khi đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về điều kiện để tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước như sau:

Điều kiện cấp phép
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã hoàn thành việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Nghị định này.
b) Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phế duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
c) Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 của Luật Tài nguyên nước, điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này và các điều kiện sau đây:
- Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;
- Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
2. Trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng nước mà chưa có giấy phép tài nguyên nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước khi đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Việc xử lý các hành vi vi phạm do thăm dò, khai thác, sử dụng nước không có giấy phép tài nguyên nước thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép tài nguyên nước

Phạm Thị Xuân Hương

Giấy phép tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép tài nguyên nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép tài nguyên nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước bị đình chỉ hiệu lực trong trường hợp nào? Thời gian đình chỉ tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tài nguyên nước cho cơ quan nào? Ai có thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước?
Pháp luật
Có được quyền yêu cầu gia hạn Giấy phép tài nguyên nước với thời hạn ngắn hơn so với luật định không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị trả lại Giấy phép tài nguyên nước là mẫu nào? Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?
Pháp luật
Khi nào hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước phải bao gồm tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại?
Pháp luật
Thực hiện trả lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp do không có nhu cầu sử dụng tiếp bằng cách nào?
Pháp luật
Cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Giấy phép tài nguyên nước gồm những loại nào? Khi nào khai thác tài nguyên nước không cần giấy phép này?
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải xin giấy phép khai thác tài nguyên nước trong trường hợp sản xuất nước uống đóng chai có công suất khai thác từ 60.000m3/ngày đêm trở lên hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước là mẫu nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào