Bê tông nhẹ là gì? Thực hiện phương pháp xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bên tông nhẹ như thế nào?

Cho tôi hỏi bê tông nhẹ là gì? Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử bê tông nhẹ như thế nào? Thực hiện phương pháp xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bê tông nhẹ như thế nào? Câu hỏi của anh N.M.T (An Giang).

Bê tông nhẹ là gì?

Bê tông nhẹ được quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9029:2017 như sau:

Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Bê tông nhẹ (Lightweight concrete)
Bê tông có khối lượng thể tích khô nhỏ hơn 1800 kg/m3, bao gồm bê tông cốt liệu nhẹ, các loại bê tông tổ ong như bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp, bê tông khí chưng áp (AAC).
...

Theo đó, bê tông nhẹ (Lightweight concrete) là bê tông có khối lượng thể tích khô nhỏ hơn 1800 kg/m3, bao gồm bê tông cốt liệu nhẹ, các loại bê tông tổ ong như bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp, bê tông khí chưng áp (AAC).

Bê tông nhẹ là gì? Thực hiện phương pháp xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bên tông nhẹ như thế nào?

Bê tông nhẹ là gì? Thực hiện phương pháp xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bên tông nhẹ như thế nào? (Hình từ Internet)

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử bê tông nhẹ như thế nào?

Việc lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử bê tông nhẹ được quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9030:2017 như sau:

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.1 Mẫu sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp và chưng áp được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô sản phẩm là các sản phẩm cùng loại, cùng một cấp cường độ và nhóm khối lượng thể tích khô tương ứng, được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian trên cùng một dây chuyền sản xuất. Cỡ lô thông thường đối với sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp không lớn hơn 200 m3; và không lớn hơn 500 m3 đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp.
4.2 Nếu không có thỏa thuận riêng, lấy ít nhất 15 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp; ít nhất 10 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông khí chưng áp dạng khối hoặc 5 sản phẩm đối với dạng tấm nhỏ.
4.3 Số lượng sản phẩm được kiểm tra kích thước theo thỏa thuận. Nếu không có quy định riêng, tiến hành kiểm tra kích thước của toàn bộ mẫu đại diện cho lô sản phẩm được lấy theo 4.2 trước khi tiến hành thử các chỉ tiêu kỹ thuật khác.

Theo đó, việc lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử bê tông nhẹ được quy định như sau:

- Mẫu sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp và chưng áp được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô sản phẩm là các sản phẩm cùng loại, cùng một cấp cường độ và nhóm khối lượng thể tích khô tương ứng, được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian trên cùng một dây chuyền sản xuất. Cỡ lô thông thường đối với sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp không lớn hơn 200 m3; và không lớn hơn 500 m3 đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp.

- Nếu không có thỏa thuận riêng, lấy ít nhất 15 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp; ít nhất 10 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông khí chưng áp dạng khối hoặc 5 sản phẩm đối với dạng tấm nhỏ.

- Số lượng sản phẩm được kiểm tra kích thước theo thỏa thuận. Nếu không có quy định riêng, tiến hành kiểm tra kích thước của toàn bộ mẫu đại diện cho lô sản phẩm được lấy như trường hợp không có thỏa thuận riêng trước khi tiến hành thử các chỉ tiêu kỹ thuật khác.

Thực hiện xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bê tông nhẹ như thế nào?

Phương pháp xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bê tông nhẹ được quy định tại tiểu mục 5.4 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9029:2017 như sau:

- Nguyên tắc xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bê tông nhẹ

+ Độ ẩm được xác định bằng phần trăm lượng nước bay hơi khi sấy mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C so với khối lượng khô của mẫu đó.

+ Khối lượng thể tích khô được xác định bằng tỷ số giữa khối lượng mẫu khô và thể tích đo được của mẫu đó.

- Thiết bị, dụng cụ xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bê tông nhẹ

+ Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh và ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5) °C;

+ Thước cặp, có khả năng đo đến 200 mm, có khả năng đọc đến 0,1 mm;

+ Cân kỹ thuật, có khả năng cân đến 2000 g, có khả năng đọc đến 0,1 g.

- Mẫu thử và chuẩn bị mẫu thử bê tông nhẹ

+ Khi xác định độ ẩm xuất xưởng của sản phẩm thì thời điểm lấy mẫu thử nghiệm là ngay trước khi sản phẩm được vận chuyển ra khỏi nhà máy.

+ Mẫu thử gồm tối thiểu 3 viên mẫu được cắt ở 3 vị trí khác nhau: Trên, giữa, đáy của cùng một viên sản phẩm đã như mô tả trên Hình 4b Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9029:2017 như sau:

hình 4b

Viên mẫu có kích thước 40 x 40 x 160 mm. Đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp, chiều dài viên mẫu theo phương trương nở khi chế tạo sản phẩm.

- Cách tiến hành xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bê tông nhẹ

+ Cân khối lượng từng viên mẫu thử ban đầu, được khối lượng (m), làm tròn tới 1 g.

LƯU Ý: Khi xác định độ ẩm ban đầu, độ ẩm xuất xưởng của sản phẩm thì mẫu thử được cắt theo phương pháp khô (không dùng nước).

+ Sấy mẫu thử ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi (khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 4 giờ không lớn hơn 0,2 % khối lượng của mẫu ở lần cân trước đó). Để nguội mẫu thử trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.

+ Cân khối lượng từng viên mẫu sau khi sấy khô, được khối lượng (m0), làm tròn tới 1 g.

+ Dùng thước cặp đo kích thước từng viên mẫu ở 3 vị trí khác nhau: đầu, giữa và cuối. Kích thước mỗi chiều là giá trị trung bình cộng của 3 lần đo kích thước theo chiều đó. Kích thước được tính chính xác tới 0,5 mm và thể tích (V) được làm tròn đến 1 cm3.

- Biểu thị kết quả xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô của bê tông nhẹ

+ Độ ẩm của viên mẫu (W), tính bằng phần trăm, theo công thức sau đây:

hình 1

(1)

Trong đó:

++ m là khối lượng của mẫu thử, (g);

++ m0 khối lượng của mẫu thử sau sấy, (g).

++ Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng của 3 viên mẫu, làm tròn tới 0,1 %.

+ Khối lượng thể tích khô của từng viên mẫu (γv), tính bằng kilô gam trên mét khối (kg/m3),

hình 2

(2)

Trong đó:

++ m0 là khối lượng của mẫu thử sau sấy, tính bằng gam (g);

++ V là thể tích của mẫu thử, tính bằng centimét khối (cm3).

++ Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng của 3 viên mẫu, làm tròn tới 1 kg/m3.

- Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

+ Đặc điểm nhận dạng của sản phẩm bê tông được thử nghiệm;

+ Giá trị độ ẩm đơn lẻ từng viên mẫu và giá trị trung bình;

+ Khối lượng và thể tích tính được của từng viên mẫu;

+ Giá trị khối lượng thể tích đơn lẻ từng viên mẫu và giá trị trung bình;

+ Các ghi nhận khác trong quá trình thử nghiệm.

+ Viện dẫn tiêu chuẩn này;

+ Ngày, tháng, năm và người tiến hành thử nghiệm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bê tông nhẹ

Nguyễn Quốc Bảo

Bê tông nhẹ
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bê tông nhẹ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bê tông nhẹ Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào