Bị tính phí và thù lao công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư quá cao tại Văn phòng công chứng thì cần phải làm gì?

Xin chào, cho mình hỏi, mình vừa làm văn bản chuyển nhượng hợp đồng chung cư, trị giá 152.064.000 đồng, trước đó có làm hợp đồng ủy quyền căn chung cư đó cũng tại văn phòng công chứng đó. Hôm làm hợp đồng chuyển nhượng, văn phòng công chứng có làm văn bản hủy hợp đồng ủy quyền trước đây, làm 01 bản cam kết tài sản riêng. Tất cả các văn bản như vậy, văn phòng công chứng đó thu của mình 2.500.000 đồng. Mình thấy rất vô lý vì số tiền quá lớn so với mức phí được thu theo quy định. Hôm sau mình có làm bản cam kết tài sản riêng nữa, văn phòng công chứng đó thu: 500.000 đồng (khi mình làm chứng thực 03 bản cam kết tài sản riêng này thu 130.000 đồng). Thực sự mình bức xức vì cách thu như thế nhưng không có căn cứ nên mình muốn hỏi các bạn giúp mình về vấn đề này, vì mình sẽ phải làm việc nhiều với văn phòng công chứng. Xin cảm ơn.

Phí và thù lao công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư

Chi phí công chứng bao gồm: Phí công chứng và thù lao công chứng.

Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư được tính như thế nào?

Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư được tính theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC

Do đó, trong trường hợp của bạn, phí công chứng là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng (152.064.000 x 0,1% = 152.064 đồng).

Trường hợp giá trị chuyển nhượng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định (căn cứ vào quyết định của UBND cấp tỉnh nơi có đất) thì giá trị tính phí công chứng như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Nếu xét thấy giá trị hợp đồng thấp hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh nơi có đất quy định thì bạn và Văn phòng công chứng đối chiếu xác định giá trị quyền sử dụng đất để làm căn cứ tính phí công chứng theo bảng phí nêu trên.

Ngoài ra, theo như bạn trình bày, còn có phí hủy hợp đồng ủy quyền và phí công chứng Văn bản cam kết tài sản riêng:

Thù lao công chứng hợp đồng chuyển nhượng được tính như thế nào?

Theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng 2014 thì thù lao công chứng được quy định như sau:

- Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, mức thù lao công chứng này do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức trần thù lao công chứng do UBND cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình (xem tại Quyết định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với việc thu thù lao công chứng do UBND cấp tỉnh nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở ban hành).

Văn phòng công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, khi công chứng người yêu cầu công chứng phải nộp 2 khoản chi phí gồm: Phí công chứng và thù lao công chứng. Các Văn phòng công chứng thu chung một lần nên dễ bị lầm tưởng là một khoản.

Trường hợp bạn bị thu phí cao hơn quy định ở trên, bạn có thể phản ánh, khiếu nại tới Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng có trụ sở.

Sẽ bị xử lý như thế nào nếu văn phòng công chứng thu thù lao cao hơn mức trần?

Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 16 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì khi văn phòng công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thì sẽ bị phạt như sau:

"Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng

...

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

...

đ) Thu thù lao công chứng cao hơn mức trần do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc cao hơn mức thù lao đã niêm yết; thu chi phí khác cao hơn mức chi phí đã thoả thuận;"

Như vậy, Văn phòng công chứng có thể bị xử phạt lên đến 10 triệu đồng cho hành vi thu thù lao cao hơn mức trần do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chứng

Đặng Tấn Lộc

Công chứng
Chung cư
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chứng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng Chung cư
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bản sao giấy tờ chứng thực có giá trị sử dụng trong thời hạn bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Công chứng là gì? Việc điểm chỉ trong văn bản công chứng có được thực hiện đồng thời với việc ký công chứng di chúc không?
Pháp luật
Nhà chung cư được sử dụng với những mục đích nào? Nhà chung cư có được sử dụng làm văn phòng cho thuê được không?
Pháp luật
Ban quản trị nhà chung cư được thành lập như thế nào? Chủ đầu tư có bắt buộc nằm trong Ban quản trị nhà chung cư không?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền định giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng từ 1/7/2024?
Pháp luật
Điều kiện nào để trở thành phiên dịch cho văn phòng công chứng? Các hoạt động của phiên dịch trong văn phòng công chứng bao gồm những gì?
Pháp luật
Chó mèo có phải gia súc không? Nuôi chó mèo trong chung cư theo quy định hiện nay được hay không?
Pháp luật
Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch 2024 thực hiện như thế nào? Người yêu cầu công chứng là ai?
Pháp luật
Mua chung cư có bao gồm chỗ để xe ô tô hay không? Điều kiện để được phép mua bán chung cư mới nhất?
Pháp luật
Khi không thể đến văn phòng công chứng để thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc thì có được ủy quyền không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào