Biển tên công chức hải quan được quy định như thế nào? Khi thực hiện nhiệm vụ công chức hải quan có cần mang biển tên không?

Cho tôi hỏi biển tên công chức hải quan được quy định như thế nào? Khi thực hiện nhiệm vụ công chức hải quan có cần mang biển tên không? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Anh Kiệt đến từ Nha Trang.

Công chức hải quan được hiểu như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Luật Hải quan 2014 quy định công chức hải quan như sau:

Công chức hải quan
1. Công chức hải quan là người có đủ điều kiện được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan hải quan; được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Chế độ phục vụ, chức danh, tiêu chuẩn, lương, phụ cấp thâm niên, chế độ đãi ngộ khác đối với công chức hải quan, hải quan hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục, giấy chứng minh hải quan theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, công chức hải quan được hiểu là người có đủ điều kiện được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan hải quan; được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Công chức hải quan

Công chức hải quan (Hình từ Internet)

Biển tên công chức hải quan được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 02/2021/NĐ-CP quy định biển tên công chức hải quan được quy định như sau:

Biển tên công chức, viên chức
Biển tên công chức, viên chức hình chữ nhật, rộng 20 mm, dài 70 mm, dày 1,2 mm.
1. Bên trái có biểu tượng hải quan, có đường kính 17 mm.
2. Bên phải in họ tên và số hiệu công chức màu trắng trên nền màu xanh nước biển, trong đó:
a) Họ và tên của công chức, viên chức in phía trên theo phông chữ in hoa với kích thước chữ: Chiều cao 05 mm, chiều rộng 2,8 mm (đối với trường hợp tên công chức, viên chức không có đệm) hoặc 02 mm (đối với trường hợp tên công chức, viên chức có đệm).
b) Số hiệu công chức in phía dưới theo phông chữ in hoa với kích thước: chiều cao 03 mm, chiều rộng 02 mm.

Như vậy, biển tên công chức hải quan hình chữ nhật, rộng 20 mm, dài 70 mm, dày 1,2 mm.

- Bên trái biển tên công chức hải quan có biểu tượng hải quan, có đường kính 17 mm.

- Bên phải biển tên công chức hải quan in họ tên và số hiệu công chức màu trắng trên nền màu xanh nước biển, trong đó:

+ Họ và tên của công chức hải quan in phía trên theo phông chữ in hoa với kích thước chữ: Chiều cao 05 mm, chiều rộng 2,8 mm (đối với trường hợp tên công chức, viên chức không có đệm) hoặc 02 mm (đối với trường hợp tên công chức, viên chức có đệm).

+ Số hiệu công chức hải quan in phía dưới theo phông chữ in hoa với kích thước: chiều cao 03 mm, chiều rộng 02 mm.

Khi thực hiện nhiệm vụ công chức hải quan có cần mang biển tên không?

Căn cứ khoản 5 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 02/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định về quản lý, sử dụng
...
3. Biểu tượng hải quan được dùng để in, gắn lên cờ truyền thống, cờ hiệu, giấy tờ, biểu mẫu, phương tiện tuần tra, kiểm soát, giám sát hải quan, vật lưu niệm, trụ sở và các biểu trưng khác của hải quan.
Biểu tượng hải quan rút gọn được gắn trên hải quan hiệu, cấp hiệu hải quan và một số loại trang phục hải quan để phân biệt lực lượng hải quan với các lực lượng chức năng khác.
4. Hải quan hiệu được gắn trên mũ kêpi, mũ mềm, mũ bông hải quan.
5. Khi thực hiện nhiệm vụ công chức, viên chức phải mang phù hiệu, biển tên, cấp hiệu, trang phục, chứng minh hải quan đúng quy định. Các trường hợp làm nhiệm vụ trinh sát, hóa trang, đấu tranh chuyên án được mặc thường phục theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Thời gian và loại trang phục được sử dụng của các đơn vị thuộc ngành hải quan thực hiện thống nhất theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
6. Cờ truyền thống, cờ hiệu, đèn hiệu, pháo hiệu, còi, loa, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, biển tên, cấp hiệu, trang phục, chứng minh hải quan được cấp phát, quản lý, sử dụng đúng mục đích, quy định của pháp luật.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định hoặc phân cấp quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ cấp phát, sử dụng trang phục hải quan.
7. Các đơn vị, cá nhân trong ngành hải quan chỉ được sử dụng cờ truyền thống, cờ hiệu, đèn hiệu, pháo hiệu, còi, loa, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, biển tên, cấp hiệu, trang phục, chứng minh hải quan khi thực thi công vụ, nhiệm vụ được giao.

Như vậy, công chức hải quan khi làm nhiệm vụ phải mang biển tên phù hiệu, cấp hiệu, trang phục, chứng minh hải quan đúng quy định. Và chỉ được biển tên khi thực thi công vụ, nhiệm vụ được giao.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức hải quan

Lê Thanh Ngân

Công chức hải quan
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức hải quan
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức quản lý thuế có bao gồm công chức hải quan? Nghiêm cấm công chức hải quan bao che, thông đồng để gian lận thuế?
Pháp luật
Hành vi công chức hải quan không được làm trong lĩnh vực hải quan? Chính sách của Nhà nước về hải quan?
Pháp luật
Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên cao cấp bị kỷ luật buộc thôi việc thì có được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan sau khi nghỉ việc không?
Pháp luật
Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên cao cấp bị kỷ luật cách chức mà còn tái phạm thì sẽ không được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan đúng không?
Pháp luật
Công chức hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan? Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ là bao lâu?
Pháp luật
Nữ viên chức công tác trong ngành Hải quan có được mặc quần bò khi đi làm không? Có được phép cho trang phục khi không dùng đến không?
Pháp luật
Biển tên công chức hải quan được quy định như thế nào? Khi thực hiện nhiệm vụ công chức hải quan có cần mang biển tên không?
Pháp luật
Công chức hải quan có được tự ý tìm hiểu công việc của người khác và tự tiện xem tài liệu nơi mình không có phận sự không?
Pháp luật
Công chức hải quan khi mặc trang phục có đội mũ hải quan phải chào như thế nào? Trong công việc công chức hải quan cấp dưới xưng hô với cấp trên bằng chủ ngữ gì?
Pháp luật
Công chức hải quan có được sử dụng tiền bạc của nhà nước do Bộ Tài chính cấp trong thực thi công vụ cho các mục đích cá nhân không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào