Bổ sung iot vào muối thực phẩm phải đảm bảo rằng tại thời điểm tiêu thụ, muối chứa lượng iot như thế nào?

Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng cơ bản của muối thực phẩm được quy định như thế nào? Bổ sung iot vào muối thực phẩm phải đảm bảo rằng tại thời điểm tiêu thụ, muối chứa lượng iot như thế nào? Đây là câu hỏi của anh P.K đến từ Bình Thuận.

Muối thực phẩm là gì?

Muối thực phẩm được giải thích tại Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974:2015 (CODEX STAN 150-1985; REVISED 2012) như sau:

Muối thực phẩm là sản phẩm kết tinh có thành phần chủ yếu là natri clorua (NaCI), thu được từ nước biển, từ muối mỏ nằm sâu trong lòng đất hoặc từ nước muối tự nhiên.

Như vậy, muối thực phẩm là sản phẩm kết tinh có thành phần chủ yếu là natri clorua (NaCI), thu được từ nước biển, từ muối mỏ nằm sâu trong lòng đất hoặc từ nước muối tự nhiên.

muối thực phẩm

Muối thực phẩm là gì? (Hình từ Internet)

Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng cơ bản của muối thực phẩm được quy định như thế nào?

Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng cơ bản của muối thực phẩm được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974:2015 (CODEX STAN 150-1985; REVISED 2012) như sau:

Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng cơ bản
3.1 Hàm lượng natri clorua
Hàm lượng natri clorua không được nhỏ hơn 97% tính theo chất khô, không kể phụ gia thực phẩm.
3.2 Các sản phẩm phụ và chất nhiễm bẩn có mặt tự nhiên
Phần còn lại (ngoài natri clorua) gồm các sản phẩm phụ tự nhiên có mặt với lượng khác nhau phụ thuộc vào nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối, bao gồm chủ yếu là các muối sulfat, cacbonat, bromua của canxi, kali, magie và natri, cũng như các muối clorua của canxi, kali, magie. Các chất nhiễm bẩn tự nhiên cũng có thể có mặt với các lượng khác nhau phụ thuộc nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối.
Hàm lượng đồng (tính theo Cu) không được lớn hơn 2 mg/kg.
3.3 Chất mang
Khi sử dụng muối làm chất mang đối với các phụ gia thực phẩm hoặc các chất dinh dưỡng với mục đích công nghệ hoặc mục đích y tế thì phải sử dụng muối thực phẩm. Các ví dụ về các chế phẩm đó là các hỗn hợp của muối với nitrat và/hoặc nitrit (muối dùng để xử lý thịt) và muối được pha trộn với các lượng nhỏ florua, iodua hoặc iodat, sắt, các loại vitamin... và các phụ gia được sử dụng để mang theo hoặc ổn định như các chất bổ sung.
3.4 Muối iot
Vì lý do y tế, tại các vùng thiếu hụt iot, phải bổ sung iot vào muối thực phẩm.
3.4.1 Các hợp chất iot
Để bổ sung (tăng cường) iot vào muối thực phẩm, có thể sử dụng các muối iodua hoặc iodat của natri và kali.
3.4.2 Mức tối đa và mức tối thiểu
Mức tối đa và mức tối thiểu của iot được sử dụng để bổ sung vào muối thực phẩm được tính theo iot [tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg)] và do cơ quan y tế có thẩm quyền quy định dựa trên cơ sở tình trạng thiếu hụt iot cụ thể.
3.4.3 Đảm bảo chất lượng
Việc sản xuất muối thực phẩm bổ sung iot chỉ được thực hiện bởi các cơ sở sản xuất đáng tin cậy, các cơ sở này có đủ kiến thức và thiết bị cần thiết để sản xuất muối iot thực phẩm và đặc biệt sử dụng đúng liều lượng và trộn đều.

Bổ sung iot vào muối thực phẩm phải đảm bảo rằng tại thời điểm tiêu thụ, muối chứa lượng iot như thế nào?

Bổ sung iot vào muối thực phẩm phải đảm bảo rằng tại thời điểm tiêu thụ, muối chứa lượng iot được quy định tại Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974:2015 (CODEX STAN 150-1985; REVISED 2012) như sau:

Bao gói, vận chuyển và bảo quản
Trong chương trình bổ sung iot vào muối, phải đảm bảo rằng tại thời điểm tiêu thụ, muối chứa lượng iot đúng như khuyến cáo. Việc duy trì iot trong muối phụ thuộc vào hợp chất iot được sử dụng, loại bao gói, sự tiếp xúc của bao gói với các điều kiện khí hậu và khoảng thời gian tính từ khi bổ sung iot đến khi tiêu thụ. Để đảm bảo được hàm lượng iot quy định trong muối khi tiêu thụ, cần tính trước đến điều kiện khí hậu của từng vùng và điều kiện bảo quản, là những nguyên nhân có thể làm thất thoát lớn lượng iot.
8.1 Để tránh thất thoát iot, muối iot cần được đóng trong các bao bì kín khí làm bằng polyetylen tỷ trọng cao (HDPE) hoặc polypropylen (PP) (một lớp hoặc nhiều lớp) hoặc túi đay LDPE (loại túi đay nhăn 1803 DW có lớp polyetylen cỡ 150). Khi sử dụng vật liệu bao gói rẻ tiền hơn các loại vật liệu nêu trên thì cần cân nhắc đến chi phí đối với lượng iot bổ sung bù cho việc thất thoát iot.
8.2 Các đơn vị bao gói rời không nên quá 50 kg để tránh sử dụng móc nâng hàng.
8.3 Không sử dụng bao bì đã dùng cho các hàng hóa khác như phân bón, ximăng, hóa chất... để đựng muối thực phẩm.
8.4 Hệ thống phân phối cần được tổ chức hợp lý để giảm thời gian tính từ khi bổ sung iot đến khi tiêu thụ muối.
8.5 Trong quá trình bảo quản, vận chuyển hoặc bán, không để muối iot dính nước mưa, tiếp xúc với độ ẩm quá cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
8.6 Muối iot đã đóng gói phải được bảo quản trong phòng có mái che hoặc kho chứa có thông gió tốt.
8.7 Người tiêu dùng cần được khuyến cáo tương tự để bảo quản muối iot tránh tiếp xúc trực tiếp với ẩm, nhiệt và ánh sáng mặt trời.

Như vậy, trong chương trình bổ sung iot vào muối thực phẩm, phải đảm bảo rằng tại thời điểm tiêu thụ, muối thực phẩm chứa lượng iot đúng như khuyến cáo.

Việc duy trì iot trong muối thực phẩm phụ thuộc vào hợp chất iot được sử dụng, loại bao gói, sự tiếp xúc của bao gói với các điều kiện khí hậu và khoảng thời gian tính từ khi bổ sung iot đến khi tiêu thụ.

Để đảm bảo được hàm lượng iot quy định trong muối thực phẩm khi tiêu thụ, cần tính trước đến điều kiện khí hậu của từng vùng và điều kiện bảo quản, là những nguyên nhân có thể làm thất thoát lớn lượng iot.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Muối thực phẩm

Nguyễn Nhật Vy

Muối thực phẩm
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Muối thực phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Muối thực phẩm Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào