Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền quyết định khen thưởng các danh hiệu nào cho lực lượng Dân quân tự vệ?

Anh là Dân quân tự vệ. Cho anh hỏi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền quyết định khen thưởng các danh hiệu nào cho lực lượng Dân quân tự vệ? Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đối với lực lượng Dân quân tự vệ bao gồm những gì? - Câu hỏi của anh Minh Hiếu đến từ Long An.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền quyết định khen thưởng các danh hiệu nào cho lực lượng Dân quân tự vệ?

Căn cứ vào Điều 18 Thông tư 57/2020/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại các Điều 77, 78, 79, 80, 81 Luật Thi đua, khen thưởng; các Điều 43, 44 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và những quy định cụ thể như sau:
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
a) Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”, "Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng";
b) Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Tặng danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”;
b) Bằng khen của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định khen thưởng đối với Dân quân tự vệ thuộc quyền với các hình thức khen thưởng quy định tại các Điều 72, 73, 74, 75, 76, 79, 80 Luật Thi đua, khen thưởng; các Điều 39, 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các quy định cụ thể của người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp,
4. Thủ trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
a) Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, Giấy khen cho cá nhân cao nhất đến tiểu đoàn trưởng Dân quân tự vệ hoặc tương đương;
b) Tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, Giấy khen cho tập thể cao nhất đến cấp tiểu đoàn Dân quân tự vệ hoặc tương đương.
5. Thủ trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện
a) Tặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, Giấy khen cho cá nhân cao nhất đến đại đội trưởng Dân quân tự vệ hoặc tương đương;
b) Tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, Giấy khen cho tập thể cao nhất đến cấp đại đội Dân quân tự vệ hoặc tương đương.

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền quyết định khen thưởng các danh hiệu sau đây cho lực lượng Dân quân tự vệ:

+ Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”, "Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng";

+ Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền quyết định khen thưởng các danh hiệu nào cho lực lượng Dân quân tự vệ?

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền quyết định khen thưởng các danh hiệu nào cho lực lượng Dân quân tự vệ? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đối với lực lượng Dân quân tự vệ bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Thông tư 57/2020/TT-BQP quy định về hồ sơ khen thưởng như sau:

Hồ sơ khen thưởng
...
2. Hồ sơ đề nghị chung của các cấp, gồm:
a) Tờ trình của đơn vị (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Danh sách đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu từ số 03 đến số 06 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Hồ sơ đề nghị tặng "Bằng khen của Bộ Quốc phòng" được lập thành 01 bộ (bản chính), "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" 03 bộ (bản chính), Huân chương 04 bộ (bản chính), gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của hội đồng thi đua - khen thưởng (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
...
5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản áp dụng trong trường hợp khen thưởng đột xuất được lập thành 02 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị trình khen (theo mẫu số 06a, 06b ban hành kèm theo Thông tư này).
6. Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng” được lập thành 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình của đơn vị (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Tờ khai của cá nhân, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này).

Như vậy, hồ sơ khen thưởng các danh hiệu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đối với lực lượng Dân quân tự vệ bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị tặng "Bằng khen của Bộ Quốc phòng" được lập thành 01 bộ (bản chính) gồm có:

+ Tờ trình của đơn vị;

+ Danh sách đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng;

+ Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen

Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của hội đồng thi đua - khen thưởng.

- Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản áp dụng trong trường hợp khen thưởng đột xuất được lập thành 02 bộ (bản chính), gồm:

+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;

+ Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị trình khen.

- Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng” được lập thành 01 bộ (bản chính), gồm:

+ Tờ trình của đơn vị;

+ Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương

+ Tờ khai của cá nhân, có xác nhận của cấp trình khen

Trao tặng, đón nhân danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho lực lượng Dân quân tự vệ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 57/2020/TT-BQP quy định về trao tặng, đón nhân danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho lực lượng Dân quân tự vệ như sau:

- Khi có kết quả khen thưởng, các đơn vị tổ chức công bố quyết định khen thưởng và trao thưởng cho tập thể, cá nhân trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Việc tổ chức trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón tiếp khách nước ngoài.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Dân quân tự vệ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dân quân tự vệ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ
MỚI NHẤT
Pháp luật
02 hình thức thi đua của Dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22/12/2024 theo Thông tư 93 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn mức tiền thưởng danh hiệu thi đua đối với dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22 12 2024 theo Thông tư 93 2024?
Pháp luật
Vũ khí thể thao là gì? Dân quân tự vệ có phải đối tượng được phép trang bị vũ khí thể thao không?
Pháp luật
Thông tư 93 2024 hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng về Dân quân tự vệ? Thông tư 93 2024 có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Dân quân tự vệ bị bệnh, ốm đau nhưng không tham gia bảo hiểm y tế thì có được hưởng chế độ chính sách không?
Pháp luật
Khi xuất hiện tình trạng khẩn cấp cần thiết sử dụng Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì thẩm quyền điều động do ai ban bố?
Pháp luật
Công dân một mình nuôi con nhỏ 15 tháng tuổi có được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ không?
Pháp luật
Công dân có hành vi trốn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Dân quân tự vệ thường trực vắng mặt trái phép tại đơn vị trên 48 tiếng thì sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Dân quân tự vệ phải đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào theo quy định pháp luật và được hưởng những chính sách, chế độ gì khi đang làm nhiệm vụ?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào