Cá nhân muốn lưu hành bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại thì phải đáp ứng điều kiện như thế nào?
- Cá nhân muốn lưu hành bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại thì phải đáp ứng điều kiện như thế nào?
- Việc lưu chiểu bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại được thực hiện như thế nào?
- Bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại bị đình chỉ lưu hành trong trường hợp nào?
Cá nhân muốn lưu hành bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại thì phải đáp ứng điều kiện như thế nào?
Lưu hành bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 22 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại như sau:
Điều kiện lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại
1. Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh bản ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện lưu chiểu theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
Theo đó, để được lưu hành bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại thì tổ chức, cá nhân cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh bản ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện lưu chiểu bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại theo quy định tại Điều 23 Nghị định 144/2020/NĐ-CP.
Như vậy, cá nhân được lưu hành bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại khi đáp ứng các điều kiện trên.
Việc lưu chiểu bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại được thực hiện như thế nào?
Theo Điều 23 Nghị định 144/2020/NĐ-CP thì việc lưu chiểu bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại được thực hiện như sau:
* Nộp lưu chiểu bản ghi hình:
Tổ chức, cá nhân nộp lưu chiểu ít nhất 10 ngày trước khi lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
- Bản ghi âm, ghi hình của tổ chức thuộc cơ quan Trung ương quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 144/2020/NĐ-CP nộp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bản ghi âm, ghi hình của tổ chức, cá nhân thuộc địa phương quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 144/2020/NĐ-CP nộp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Tiếp nhận lưu chiểu bản ghi hình:
Tổ chức, cá nhân gửi tờ khai nộp lưu chiểu (theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 144/2020/NĐ-CP) tải về kèm theo 02 bản ghi âm, ghi hình bằng hình thức trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời điểm nộp lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình.
Bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại bị đình chỉ lưu hành trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại như sau:
Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại
1. Kiểm tra, đối chiếu và quyết định việc đình chỉ lưu hành, buộc tiêu hủy bản ghi âm, ghi hình khi phát hiện vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại sẽ kiểm tra, đối chiếu và quyết định việc đình chỉ lưu hành, buộc tiêu hủy bản ghi hình khi phát hiện vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định 144/2020/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Tại Điều 3 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về các nội dung cấm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn như sau:
Quy định cấm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn
1. Chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Xuyên tạc lịch sử, độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo; phân biệt chủng tộc; xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
3. Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, ảnh hưởng xấu đến quan hệ đối ngoại.
4. Sử dụng trang phục, từ ngữ, âm thanh, hình ảnh, động tác, phương tiện biểu đạt, hình thức biểu diễn hành vi trái với thuần phong, mỹ tục của dân tộc, tác động tiêu cực đến đạo đức, sức khỏe cộng đồng và tâm lý xã hội.
Châu Văn Trọng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Biểu diễn nghệ thuật có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị quyết 18-NQ/TW đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị? Toàn văn Nghị quyết 18-NQ/TW khóa XII ở đâu?
- Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo Nghị định 154/2024 thế nào? Giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú?
- Trước ngày 15 12 đối tượng nào phải nộp hồ sơ khai thuế khoán? Khi nào cơ quan thuế phát Tờ khai thuế?
- Mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty hợp danh? Công ty hợp danh có được thuê giám đốc không?
- Trước ngày 5 12, đối tượng nào phải báo cáo tình hình sử dụng lao động hằng năm? Cần lưu ý điều gì khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động?