Các doanh nghiệp thương mại có phải tổ chức huấn luyện phòng cháy chữa cháy cho mọi nhân viên tham gia hay không?
- Nội dung huấn luyện phòng cháy chữa cháy gồm những nội dung nào theo quy định pháp luật?
- Thời gian tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy đối với các đối tượng phải tham gia đào tạo là bao lâu?
- Các doanh nghiệp thương mại có phải tổ chức huấn luyện phòng cháy chữa cháy cho mọi nhân viên tham gia hay không?
Nội dung huấn luyện phòng cháy chữa cháy gồm những nội dung nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ khoản 2 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về nội dung đào tạo phòng cháy chữa cháy như sau:
"Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
...
2. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
a) Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng;
b) Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy;
c) Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy;
d) Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy;
đ) Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
e) Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
..."
Theo đó, nội dung đào tạo phòng cháy chữa cháy gồm các kiến hức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy và một số phương pháp như:
- Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy;
- Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy;
- Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy;
- Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
- Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
Thời gian tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy đối với các đối tượng phải tham gia đào tạo là bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về thời gian tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy như sau:
"Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
...
3. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
a) Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu: Từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và 32 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và tối thiểu 16 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
..."
Như vậy, đối với các đối tượng tham gia huấn luyện lần đầu thì thời gian huấn luyện từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng
- Người có chức danh chỉ huy chữa cháy;
- Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
- Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
- Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
- Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy;
- Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.
Thời gian huấn luyện phòng cháy chữa cháy từ 32 đến 48 giờ đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Các doanh nghiệp thương mại có phải tổ chức huấn luyện phòng cháy chữa cháy cho mọi nhân viên tham gia hay không?
Huấn luyện phòng cháy chữa cháy cho người lao động (Hình từ Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy như sau:
"Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
1. Đối tượng phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
a) Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy;
b) Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
c) Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
d) Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
đ) Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
e) Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
g) Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.
..."
Theo quy định trên thì không quy định tất cả nhân viên trong doanh nghiệp phải được huấn luyện về phòng cháy chữa cháy.
Đối với doanh nghiệp thương mai thì chỉ mốt số đối tượng phải tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy như:
- Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
- Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
- Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phòng cháy chữa cháy có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?