Các sản phẩm đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi phải đảm bảo các yêu cầu theo Quy chuẩn gồm những sản phẩm nào?

Các sản phẩm đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi phải đảm bảo các yêu cầu gồm những sản phẩm nào? Đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi sử dụng điện phải tuân thủ yêu cầu về an toàn thế nào? Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại trong đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi quy định phải tuân thủ những gì?

Các sản phẩm đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi phải đảm bảo các yêu cầu gồm những sản phẩm nào?

Yêu cầu đối với đồ chơi trẻ em

Yêu cầu đối với đồ chơi trẻ em (Hình từ Internet)

Theo Phụ lục I QCVN 3/2019:BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 09/2019/TT-BKHCN có quy định về Danh mục đồ chơi trẻ em như sau:

Các sản phẩm đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi phải đảm bảo các yêu cầu của quy chuẩn này gồm những sản phẩm nào?

Đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi sử dụng điện phải tuân thủ yêu cầu về an toàn thế nào?

Liên quan đến yêu cầu an toàn đối với đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi sử dụng điện được quy định tại Mục 2.1.4 QCVN 3/2019:BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 09/2019/TT-BKHCN như sau:

"2.1.4 Yêu cầu an toàn đối với đồ chơi trẻ em sử dụng điện
Đồ chơi trẻ em không được dùng nguồn điện có điện áp danh định vượt quá 24 V và không một bộ phận nào trong đồ chơi trẻ em có điện áp danh định hoặc tức thời vượt quá 24 V.
Các bộ phận trong đồ chơi trẻ em nếu được nối hoặc có thể tiếp xúc với nguồn điện có điện áp danh định vượt quá giới hạn nêu trên cũng như các dây dẫn, cáp điện nối đến các bộ phận phải được cách điện và bảo vệ thích hợp để ngăn ngừa các rủi ro về điện."

Theo đó, việc yêu cầu cầu đảm bảo an toàn đối với đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi có sử dụng điện đó là không được dùng nguồn điện có điện áp danh định vượt quá 24 V và không một bộ phận nào trong đồ chơi trẻ em có điện áp danh định hoặc tức thời vượt quá 24 V.

Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại trong đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi quy định như thế nào?

Căn cứ theo Mục 2.1.3.2 QCVN 3/2019:BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 09/2019/TT-BKHCN như sau:

"2.1.3.2 Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại
2.1.3.2.1 Chất lỏng trong đồ chơi trẻ em
Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0. Yêu cầu này không áp dụng cho mực viết trong dụng cụ viết.
2.1.3.2.2 Formaldehyt trong đồ chơi dành cho trẻ em dưới 3 tuổi
Các chi tiết bằng vải dệt có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
Các chi tiết bằng giấy có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 80 mg/kg.
2.1.3.2.3 Phtalat trong đồ chơi trẻ em
Đồ chơi trẻ em không được có hàm lượng các phtalat di(2-etylhexyl) phtalat (DEHP), dibutyl phtalat (DBP) hoặc butyl benzyl phtalat (BBP) vượt quá 0,1 % khối lượng mỗi phtalat.
Đồ chơi trẻ em có thể cho vào miệng không được có hàm lượng các phtalat diisononyl phtalat (DINP), diisodecyl phtalat (DIDP) hoặc di-n-octyl phtalat (DNOP) vượt quá 0,1 % khối lượng mỗi phtalat.
2.1.3.2.4 Amin thơm trong đồ chơi trẻ em
Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu đồ chơi hoặc bộ phận của đồ chơi không được vượt quá các mức được quy định trong Bảng 1.
Quy định về hàm lượng các amin thơm áp dụng đối với các loại vật liệu đồ chơi và bộ phận của đồ chơi được nêu trong Bảng 2.
2.1.3.3 Ngoài các yêu cầu quy định tại điểm 2.1.3.1 và 2.1.3.2 của quy chuẩn kỹ thuật này, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức an toàn đối với các chất độc hại khác được quy định trong các văn bản có liên quan."

Như vậy từ quy định trên có thể thấy giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại trong đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi bao gồm chất lỏng trong đồ chơi trẻ em có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0. Formaldehyt trong đồ chơi dành cho trẻ em dưới 3 tuổi, các chi tiết bằng vải dệt vải giấy có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg. Phtalat trong đồ chơi trẻ em, Amin thơm trong đồ chơi trẻ em.

Ngoài ra, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức an toàn đối với các chất độc hại khác được quy định trong các văn bản có liên quan.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đồ chơi trẻ em

Phạm Lan Anh

Đồ chơi trẻ em
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đồ chơi trẻ em có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đồ chơi trẻ em
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đồ chơi trẻ em mới 100% mới được phép nhập khẩu vào Việt Nam? Tổ chức nhập khẩu đồ chơi trẻ em sau khi được chứng nhận hợp quy phải làm gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6238-1:2017 về các yêu cầu an toàn liên quan đến tính chất cơ lý đối với đồ chơi trẻ em thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6238-6:2015 về an toàn đồ chơi trẻ em - một số este phtalat trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em thế nào?
Pháp luật
Lựa chọn thiết bị đồ chơi mầm non không có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Kinh doanh đồ chơi trẻ em không rõ nguồn gốc xuất xứ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào đối với cá nhân?
Pháp luật
Kinh doanh đồ chơi trẻ em có nội dung ảnh hưởng đến sự phát triển lành mạnh của trẻ sẽ bị phạt 50.000.000 đồng đúng không?
Pháp luật
Kinh doanh đồ chơi trẻ em nguy hiểm bị phạt bao nhiêu tiền? Những loại đồ chơi trẻ em nào được xác định là đồ chơi nguy hiểm?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6238-2:2017 về an toàn đồ chơi trẻ em - Tính cháy như thế nào? Quy định chung ra sao?
Pháp luật
Để thử mức độ thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại đối với đồ chơi trẻ em thì cần lựa chọn mẫu thử như thế nào?
Pháp luật
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 3:2019/BKHCN về an toàn đồ chơi trẻ em như thế nào? Phạm vi và đối tượng điều chỉnh của Quy chuẩn ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào