Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà đơn giản? Mức lệ phí đăng ký tạm trú theo Thông tư 75/2022/TT-BTC?
Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà đơn giản?
Căn cứ quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Theo đó, người thuê nhà có thể thực hiện đăng ký tạm trú online trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang Cổng dịch vụ công theo địa chỉ:
https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
-> Đăng nhập vào hệ thống bằng cách nhấn nút "Đăng nhập" trên góc phải màn hình. Trường hợp chưa có tài khoản thì thực hiện đăng ký.
Bước 2: Nhập từ khóa "tạm trú" hoặc "đăng ký tạm trú" trên thanh tìm kiếm
-> Sau đó click vào mục "Đăng ký tạm trú" được gợi ý phía dưới
Bước 3: Hệ thống sẽ hiện thông tin về thủ tục "Đăng ký tạm trú" -> Nhấn chọn ô "Nộp hồ sơ"
Nếu ở bước 1 chưa thực hiện đăng nhập vào hệ thống thì trước khi đến trang Nộp hồ sơ hệ thống sẽ yêu cầu Đăng nhập trước.
Bước 4: Chuyển đến trang Nộp hồ sơ, tiến hành điền lần lượt các thông tin cần thiết có đánh dấu (*)
Cụ thể như sau:
- Đối với cơ quan thực hiện
Chọn “Tỉnh/ Thành phố (*), Quận/ Huyện (*), Phường/ Xã (*)” của cơ quan đăng ký cư trú nơi người thuê nhà đề nghị thực hiện thủ tục => Chọn trường hợp.
- Đối với thông tin về người thuê trọ và chủ hộ
Người thuê trọ
+ Điền các thông tin như họ và tên, ngày sinh, giới tính, số CMND/CCCD/ĐDCN…. của người đề nghị đăng ký tạm trú.
+ Trường hợp người khai báo thông tin (chủ tài khoản cổng DVC) là người đăng ký tạm trú thì tích vào ô “Người khai thông tin là người đăng ký tạm trú (tự động điền các thông tin của chủ tài khoản được lấy từ dữ liệu dân cư).
+ Thông tin quốc gia: Đối với trường hợp định cư ở nước ngoài về đăng ký tạm trú thì chọn quốc gia định cư. Trường hợp người thuê nhà định cư ở Việt Nam thì chọn quốc gia “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
+ Thông tin nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại: điền theo thông tin nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại của người thuê nhà trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (trường hợp nơi ở hiện tại là nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú thì tích vào ô tương ứng để hệ thống tự động đồng bộ thông tin nơi ở hiện tại).
...
- Chọn hình thức nhận thông báo, hình thức nhận kết quả.
- Tải lên hồ sơ
Chọn các mục tương ứng với trường hợp của mình như như “scan File, chọn tệp tin, lấy từ kho” sau đó, ấn vào “chọn tệp tin” => “lấy từ kho” để đính kèm giấy tờ, tài liệu đã lưu vào trong kho trên cổng dịch vụ công; “chọn tệp tin” để đính kèm giấy tờ, tài liệu lưu trên thiết bị điện tử (máy tính, điện thoại…)
Trường hợp muốn lưu giấy tờ, tài liệu vào kho trên cổng dịch vụ công để tái sử dụng khi thực hiện thủ tục trên cổng dịch vụ công thì ấn vào nút “lưu vào”.
- Ấn nút “đồng ý và tiếp tục” để chuyển sang bước tiếp theo
Bước 5: Đọc lại các thông tin đã kê khai -> Tích vào mục "Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên" -> nhấp Gửi hồ sơ và chờ kết quả.
Lưu ý: Nếu muốn thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú online trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì người thuê nhà cần có đủ thông tin trên trường thông tin về dân cư.
Trường hợp không có đủ thông tin, người thuê nhà cần đến cơ quan có thẩm quyền nơi cư trú để cập nhật thông tin. Sau đó mới có thể thực hiện thủ tục trên Cổng dịch vụ công.
Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà đơn giản? Mức lệ phí đăng ký tạm trú theo Thông tư 75/2022/TT-BTC? (Hình từ Internet)
Lệ phí đăng ký tạm trú theo Thông tư 75/2022/TT-BTC?
Theo hướng dẫn tại Thông tư 75/2022/TT-BTC, Quyết định 4088/QĐ-BCA-C06 thì lệ phí đăng ký tạm trú 2023 như sau:
- Đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Đăng ký tạm trú theo danh sách:
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 10.000 đồng/người/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Hồ sơ đăng ký tạm trú theo quy định gồm những gì?
Theo hướng dẫn tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 2021 được sửa đổi bởi Quyết định 4088/QĐ-BCA-C06 năm 2023 thì hồ sơ đăng ký tạm trú cho từng trường hợp bao gồm:
*Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
Tải về Mẫu CT01
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ) hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
*Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
Tải về Mẫu CT01
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký tạm trú có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?