Cán bộ cấp huyện có được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung không? Điều kiện và tiêu chuẩn để cán bộ cấp huyện được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung là gì?

Cán bộ cấp huyện có được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung không? Điều kiện và tiêu chuẩn để cán bộ cấp huyện được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung là gì? - Câu hỏi của anh Minh Khoa đến từ Ninh Thuận.

Cán bộ cấp huyện có được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung không?

Căn cứ vào khoản 1 Mục I Thông tư 04/2005/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV) hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành quy định như sau:

Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1.1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xếp l­ương theo các bảng l­ương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan nhà nước từ Trung ­ương đến xã, phường, thị trấn và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, gồm:
a) Cán bộ bầu cử trong các cơ quan nhà nước từ Trung ­ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc diện xếp l­ương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xếp l­ương theo bảng l­ương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và các chức danh lãnh đạo bổ nhiệm) làm việc trong các cơ quan nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
c) Công chức ở xã, phường, thị trấn.
1.2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc biên chế nhà nước và xếp l­ương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
1.3. Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là người lao động).
2. Đối tượng không áp dụng:
2.1. Chuyên gia cao cấp.
2.2. Cán bộ giữ chức danh lãnh đạo thuộc diện hưởng l­ương theo bảng lương chức vụ đã được xếp l­ương theo nhiệm kỳ.

Như vậy, cán bộ cấp huyện (trừ cán bộ chức danh lãnh đạo thuộc diện hưởng l­ương theo bảng lương chức vụ đã được xếp l­ương theo nhiệm kỳ) được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung.

Cán bộ cấp huyện có được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung không?

Cán bộ cấp huyện có được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung không? (Hình từ Internet)

Điều kiện và tiêu chuẩn để cán bộ cấp huyện được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung là gì?

Căn cứ vào Mục II Thông tư 04/2005/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV) quy định như sau:

ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này, nếu đã xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức (sau đây viết tắt là ngạch); trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) hiện giữ, thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:
1. Điều kiện thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ:
1.1. Thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung quy định như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có 3 năm (đủ 36 tháng) xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của ủy ban Thường vụ Quốc hội.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có 2 năm (đủ 24 tháng) xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C của bảng 2, bảng 3 và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ xếp l­ương theo bảng 4 quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
1.2. Các trường hợp được tính và không được tính vào thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được xác định như các trường hợp được tính và không được tính vào thời gian để xét nâng bậc l­ương thường xuyên quy định tại điểm 1.2 và điểm 1.3 Mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc l­ương thường xuyên và nâng bậc l­ương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2005/TT-BNV).
2. Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung:
Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện như hai tiêu chuẩn nâng bậc l­ương thường xuyên quy định tại điểm 2.1 và điểm 2.2 Mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV trong suốt thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ hoặc trong thời gian của năm xét hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung.

Cán bộ cấp huyện theo quy định trên được xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức tức là đã đạt đến bậc cao nhất của khung lương cấp bậc hoặc chức vụ thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.

- Điều kiện về thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc chức danh hiện giữ đối với cán bộ cấp huyện là:

+ Cán bộ cấp huyện đã có 03 năm (đủ 36 tháng) xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

+ Cán bộ cấp huyện đã có 2 năm (đủ 24 tháng) xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C của bảng 2, bảng 3 và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ xếp l­ương theo bảng 4 quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ cấp huyện quy định như sau:

+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm;

+ Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức là khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc không bị bãi nhiệm trong thời gian giữ chức vụ bầu cử.

Mức hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ cấp huyện là bao nhiêu?

Căn cứ vào khoản 1.1 Điều 1 Mục III Thông tư 04/2005/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV) quy định mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:

- Cán bộ cấp huyện nếu thuộc trường hợp quy định tại tiết a điểm 1.1 Mục I Thông tư này, sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức l­ương của bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư­ trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

- Cán bộ cấp huyện nếu thuộc trường hợp quy định tại tiết b điểm 1.1 Mục II Thông tư này, sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức hưởng của bậc l­ương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1 % .

- Cán bộ cấp huyện khi chuyển xếp l­ương cũ sang l­ương mới theo quy định tại Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ - Bộ Tài Chính, nếu l­ương mới đã được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì thời gian giữ bậc l­ương cũ dùng làm căn cứ để chuyển xếp sang l­ương mới được tính để hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung theo nguyên tắc cứ mỗi năm giữ bậc l­ương cũ mà có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phú cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung.

- Cán bộ cấp huyện nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bị kéo dài được xác định như các trường hợp kéo dài thời gian nâng bậc lương thường xuyên quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV.

- Cán bộ cấp huyện đã có kết Luận của cơ quan có thẩm quyền là oan, sai sau khi bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, bị kỷ Luật (khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bị bãi nhiệm), nếu vẫn được cơ quan có thẩm quyền đánh giá (bằng văn bản) là hoàn thành nhiệm vụ công tác được giao hàng năm, thì được tính lại các mức phụ cấp thâm niên vượt khung như khi đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung quy định tại Thông tư này và được truy lĩnh phụ cấp, truy nộp bảo hiểm xã hội (bao gồm cả phần bảo hiểm xã hội do cơ quan, đơn vị đóng) theo các mức phụ cấp thâm niên vượt khung đã được tính lại.

Lưu ý: Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng của cán bộ, công chức, viên chức và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp thâm niên

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Phụ cấp thâm niên
Cán bộ cấp huyện
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phụ cấp thâm niên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp thâm niên Cán bộ cấp huyện
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo khi giáo viên đang làm việc theo hợp đồng tại các trường công lập hay không?
Pháp luật
Thời gian làm chuyên viên có được tính phụ cấp thâm niên nhà giáo? Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo?
Pháp luật
Bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử có được hưởng phụ cấp thâm niên hay không?
Pháp luật
Phụ cấp thâm niên từ ngày 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng đối với nhà giáo?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị hưởng phụ cấp thâm niên đối với giáo viên đang hưởng lương hưu là mẫu nào? Mức hưởng phụ cấp được tính như thế nào?
Pháp luật
Bỏ phụ cấp thâm niên khi xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với nhóm đối tượng nào từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương?
Pháp luật
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên của giáo viên có gồm thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo quy định không?
Pháp luật
03 đối tượng khu vực công bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Đối tượng nào không còn được hưởng phụ cấp thâm niên nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Bỏ phụ cấp thâm niên nghề từ 01/7/2024 đối với lực lượng vũ trang nào khi cải cách tiền lương?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào