Cán bộ có chứng chỉ giám sát công trình giao thông thì có thể được giám sát công trình xây dựng cầu cảng không?

Tôi muốn biết các quy định về công trình xây dựng cầu cảng. Cụ thể, nếu cán bộ có chứng chỉ giám sát công trình giao thông thì có thể được giám sát công trình xây dựng cầu cảng không? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Công trình xây dựng cầu cảng có cần phải giám sát trong quá trình thi công không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 120 Luật Xây dựng 2014 thì công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.

Theo đó, việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu tại khoản 2 Điều 120 Luật Xây dựng 2014 như sau:

-Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng;

- Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng;

- Trung thực, khách quan, không vụ lợi.

Và theo quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Xây dựng 2014 thì nhà thầu giám sát thi công xây dựng được lựa chọn phải có đề xuất về giải pháp giám sát và quy trình kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong quá trình giám sát và nội dung cần thiết khác.

Cán bộ có chứng chỉ giám sát công trình giao thông thì có thể được giám sát công trình xây dựng cầu cảng không?

Cán bộ có chứng chỉ giám sát công trình giao thông thì có thể được giám sát công trình xây dựng cầu cảng không?

Năng lực giám sát công trình xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu nào?

Xét về năng lực giám sát thì phải có chứng chỉ hoạt động xây dựng và chứng chi hành nghề giám sát hoạt động xây dựng theo Điều 68 và Điều 71 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Căn cứ quy định tại Điều 68 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

- Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.

Căn cứ quy định tại Điều 71 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

- Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Cán bộ có chứng chỉ giám sát công trình giao thông thì có thể được giám sát công trình xây dựng cầu cảng không?

Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công:

- Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình phải độc lập với các nhà thầu thi công xây dựng và các nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình;

- Tổ chức giám sát thi công xây dựng không được tham gia kiểm định chất lượng công trình xây dựng do mình giám sát;

- Nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình không được tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm có liên quan đến vật tư, thiết bị do mình cung cấp.

Theo đó, nhà đầu tư muốn tự mình giám sát công trình xây dựng cầu cảng thì phải thỏa mãn công trình này không có vốn đầu tư từ nhà nước và đảm bảo điều kiện năng lực giám sát của nhà đầu tư.

Chủ thể giám sát thi công công trình xây dựng bao gồm:

– Chủ đầu tư: Tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình;

– Nhà thầu giám sát thi công công trình xây dựng: thực hiện việc giám sát theo hợp đồng;

– Tổ chức tư vấn giám sát có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng để ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình trong trường hợp không tự thực hiện giám sát thi công xây dựng;

– Trường hợp áp dụng loại hợp đồng tổng thầu thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tổng thầu EPC) hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, trách nhiệm thực hiện giám sát thi công xây dựng được quy định như sau:

Tổng thầu có trách nhiệm thực hiện giám sát thi công xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. Tổng thầu được tự thực hiện hoặc thuê nhà thầu tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện giám sát một, một số hoặc toàn bộ các nội dung và phải được quy định trong hợp đồng xây dựng giữa tổng thầu với chủ đầu tư.

Như trên đã đề cập về chứng chỉ hoạt động xây dựng và chứng chi hành nghề giám sát hoạt động xây dựng thì người có chứng chỉ giám sát công trình giao thông thì có thể được giám sát công trình xây dựng cầu cảng nếu đáp ứng điều kiện về hành nghề giám sát kèm theo đó phải nộp hồ sơ đăng ký, tệp tin đăng ký công bố thông tin và hồ sơ năng lực đăng ký công bố theo mẫu đến cơ quan đầu mối để được xem xét, công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình

Phùng Thị Hường

Công trình
Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công trình có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình Công trình xây dựng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 11663 chấn chỉnh việc kiểm tra hiện trạng nhà ở công trình xây dựng khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai tại TPHCM thế nào?
Pháp luật
Đơn vị nào sẽ lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm? Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Nếu lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng mà không phù hợp với cấp công trình xây dựng bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hệ thống chống sét cho các công trình xây dựng theo quy định có phải thực hiện kiểm tra định kỳ hay không?
Pháp luật
Hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình có tổng dự toán chi phí sửa chữa dưới 500 triệu đồng gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Trách nhiệm trong việc thử tải, vận hành thử công trình xây dựng cầu đường của chủ đầu tư và nhà thầu là gì?
Pháp luật
Bảo hành công trình xây dựng là gì? Mức tiền bảo hành quy định trong hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng giao nhận thầu xây lắp công trình mới nhất? Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp công trình là gì?
Pháp luật
Công trình xây dựng được xác định loại dự án nhóm A, B hay nhóm C như thế nào theo pháp luật xây dựng hiện hành?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào