Căn hộ chung cư có cần phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không? Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của căn hộ chung cư bao gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi căn hộ chung cư có cần phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không? Ban quản lý cư dân tại căn hộ chung cư tôi đang sống yêu cầu chủ sở hữu căn hộ chung cư phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Như vậy bảo hiểm cháy nổ có bắt buộc phải mua khi ở căn hộ chung cư không? Mong được giải đáp.

Căn hộ chung cư được hiểu như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 1.4.6 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD quy định căn hộ chung cư như sau:

(2) Căn hộ chung cư:
"1.4.6
Căn hộ chung cư
Căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể."

Theo đó, căn hộ chung cư được hiểu là nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể.

Căn hộ chung cư có cần phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không?

Căn hộ chung cư có cần phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không? (Hình từ Internet)

Căn chung cư có cần phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không?

Theo Điều 4 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

"Điều 4. Đối tượng bảo hiểm
1. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm."

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc với nhà chung cư như sau:

"Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo quy định pháp luật.
..."

Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn chủ sở hữu căn hộ chung cư bạn sẽ có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu riêng của mình và có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung.

Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của căn hộ chung cư bao gồm những nội dung gì?

Theo quy định khoản 4 Điều 1 Nghị định 97/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 7a. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;
b) Thuộc danh mục cơ sở (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
c) Địa chỉ tài sản được bảo hiểm;
d) Tài sản được bảo hiểm;
đ) Số tiền bảo hiểm;
e) Mức khấu trừ bảo hiểm;
g) Thời hạn bảo hiểm;
h) Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm;
i) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm;
k) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này”.

Như vậy, giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho căn hộ chung cư bao gồm những nội dung nêu trên.

Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của căn hộ chung cư được quy định như thế nào?

Theo Điều 49 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:

"Điều 49. Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng nguyên tắc, mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật;
b) Không cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật."

Như vậy, tùy vào từng hành vi vi phạm quy định bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho căn hộ chung cư sẽ có mức xử phạt khác nhau.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà chung cư

Lê Thanh Ngân

Nhà chung cư
Bảo hiểm cháy nổ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhà chung cư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà chung cư Bảo hiểm cháy nổ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn sử dụng nhà chung cư tối đa là 50 năm đúng không? Hết thời hạn sử dụng thì người mua sẽ mất nhà đúng không?
Pháp luật
18 cơ sở nào bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ theo Nghị định 67? Không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Hiểu thế nào về nhà chung cư, tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư? Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà chung cư?
Pháp luật
Người đang sử dụng nhà ở chưa xác định được chủ sở hữu đối với nhà chung cư thì việc bàn giao hồ sơ nhà ở thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cách đánh tên nhóm nhà, tên ngôi nhà trong một nhóm nhà, số căn hộ của nhà chung cư từ 15/10/2024 như thế nào?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục di dời đối với nhà chung cư bị hư hỏng do cháy, nổ không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng?
Pháp luật
Nhà chung cư bị cháy có được bố trí nhà tái định cư? Việc bố trí nhà tái định cư được thực hiện thông qua hợp đồng nào?
Pháp luật
Yêu cầu bố trí chỗ ở tạm thời thông qua đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư bằng nguồn vốn ngân sách của địa phương là gì?
Pháp luật
Khi bàn giao căn hộ chủ đầu tư có phải lập hồ sơ bàn giao nhà chung cư lại cho người tái định cư không?
Pháp luật
Dự án cải tạo xây dựng lại nhà chung cư có phải bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào