Cần xin chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trước khi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng hay không?
- Cần xin chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trước khi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng hay không?
- Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sản xuất có diện tích 700 ha thì ai sẽ là người có thẩm quyền quyết định chủ trương?
- Trình tự quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Thủ tướng Chính phủ được quy định như thế nào?
Cần xin chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trước khi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng hay không?
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được quy định cụ thể tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp 2017 như sau:
"1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
3. Có dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
4. Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế."
Theo đó, để đủ điều kiện thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì cần phải nhận được quyết định chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sng mục đích khác từ cơ quan nhà nước.
Do đó, bạn cần xin chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trước khi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng.
Cần xin chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trước khi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng hay không?
Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sản xuất có diện tích 700 ha thì ai sẽ là người có thẩm quyền quyết định chủ trương?
Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp 2017 như sau:
"1. Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng dưới 50 ha; rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 20 ha đến dưới 50 ha; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 20 ha đến dưới 500 ha; rừng sản xuất từ 50 ha đến dưới 1.000 ha.
3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển dưới 20 ha; rừng sản xuất dưới 50 ha; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư."
Theo đó, đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất có diện tích 700 ha thì Thủ tướng Chính phủ sẽ có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng.
Trình tự quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Thủ tướng Chính phủ được quy định như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 83/2020/NĐ-CP có quy định cụ thể về trình tự quyết định như sau:
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
(3) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, toàn diện, chính xác đối với nội dung hồ sơ trình.
(4) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm d khoản này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp thẩm định bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì các bộ, ngành, địa phương được lấy ý kiến thẩm định có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Như vậy, trước khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, một trong những điều kiện cần đáp ứng đó là nhận được quyết định chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Trường hợp đối với rừng sản xuất 700 ha, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định chủ trương theo trình tự nêu trên.
Trần Hồng Oanh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chuyển mục đích sử dụng rừng có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người nộp thuế được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Ai thực hiện việc lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế?
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?
- Công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?