Cập nhật mới nhất về chuyển xếp lương ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH?
Cập nhật mới nhất về chuyển xếp lương ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH?
Chuyển xếp lương từ ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục và đào tạo sang ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 15 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH như sau:
Viên chức đang làm công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, hiện đang xếp lương ở các ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994; Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC và Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT) thì được xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV, cụ thể như sau:
(1) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên cao cấp - Mã số 15.109 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên cao cấp (hạng I) - Mã số V.07.01.01 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT).
(2) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên chính - Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên chính (hạng II) - Mã số V.07.01.02 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT).
(3) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên - Mã số 15.111, hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên (hạng III) - Mã số V.07.01.03 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT).
(4) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
(5) Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994.
(6) Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994.
(7) Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
(8) Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT- BNV-BTC.
Lưu ý: Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ 10/12/2024.
Cập nhật mới nhất về chuyển xếp lương ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH? (Hình từ Internet)
Việc chuyển xếp lương đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do có thẩm quyền ban hành?
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng được quy định tại Điều 1 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
2. Viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập áp dụng các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
....
Theo đó, việc chuyển xếp lương đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Mức lương nhà giáo cấp THPT là bao nhiêu?
Công thức tính mức lương theo mức lương cơ sở mới đối nhà giáo kể từ ngày 01/7/2024 theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV được xác định như sau:
Mức lương | = | Mức lương cơ sở | x | Hệ số lương hiện hưởng |
Lưu ý:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Hệ số lương hiện hưởng đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tại cấp trung học phổ thông được quy định cụ thể như sau:
Theo Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên cấp trung học phổ thông được quy định cụ thể như sau:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Phạm Thị Hồng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 nêu phương hướng, nhiệm vụ phải giữ vững gì trên không gian mạng trong mọi tình huống?
- Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử để xác minh danh tính công dân khi ở nước ngoài không?
- Lịch âm tháng 11 2024 đầy đủ, chi tiết? Xem lịch âm tháng 11 2024 ở đâu? Lịch âm tháng 11 2024 có ngày 30 không?
- Đáp án tuần 4 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu 75 năm thành lập tỉnh Vĩnh Phúc chi tiết và mới nhất?
- Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất?