Chào bán chứng khoán ra công chúng là gì? Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng gồm những hình thức nào?

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng được pháp luật quy định như thế nào? Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng gồm những hình thức nào? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Thắc mắc đến từ bạn L.K ở Bình Dương.

Chào bán chứng khoán ra công chúng là gì?

Chào bán chứng khoán ra công chúng được giải thích theo khoản 19 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 thì chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:

- Chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng;

- Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

- Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định.

Chào bán chứng khoán ra công chúng là gì?

Chào bán chứng khoán ra công chúng là gì? (Hình từ Internet)

Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng?

Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng quy định ở khoản 1 Điều 14 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, chào bán thêm cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng được pháp luật quy định như thế nào?

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng theo Điều 15 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

* Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần bao gồm:

- Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

- Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;

- Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua;

- Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;

- Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;

- Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

- Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;

- Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;

- Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.

* Điều kiện chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng bao gồm:

- Đáp ứng quy định tại các điểm a, c, e, g, h và i khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019;

- Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;

- Giá trị cổ phiếu phát hành thêm theo mệnh giá không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá, trừ trường hợp có bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ cổ phiếu của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số cổ phiếu còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành, phát hành tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành để hoán đổi, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;

- Đối với đợt chào bán ra công chúng nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành, cổ phiếu được bán cho các nhà đầu tư phải đạt tối thiểu là 70% số cổ phiếu dự kiến chào bán. Tổ chức phát hành phải có phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.

* Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm:

- Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

- Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm;

- Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua;

- Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác;

- Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;

- Đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019;

- Có kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về các trường hợp phải xếp hạng tín nhiệm và thời điểm áp dụng;

- Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu của đợt chào bán;

- Tổ chức phát hành có cam kết và phải thực hiện niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.

* Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng áp dụng theo quy định tại khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019.

* Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng bao gồm:

- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ đồng;

- Có phương án phát hành và phương án đầu tư vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật Chứng khoán 2019;

- Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định của Luật Chứng khoán 2019;

- Chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán chứng chỉ quỹ mở.

* Chính phủ quy định điều kiện, hồ sơ chào bán chứng khoán ra công chúng để chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;

Chào bán cổ phiếu với giá thấp hơn mệnh giá; chào bán chứng khoán ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng; chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt; chào bán chứng khoán ra nước ngoài và các trường hợp chào bán, phát hành khác.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chào bán chứng khoán ra công chúng

Nguyễn Anh Hương Thảo

Chào bán chứng khoán ra công chúng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chào bán chứng khoán ra công chúng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chào bán chứng khoán ra công chúng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chào bán chứng khoán ra công chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng? Trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với cơ quan nào?
Pháp luật
Chào bán chứng khoán ra công chúng là gì? Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng gồm những hình thức nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức chào bán thêm chứng khoán ra công chúng? Hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng gồm những gì?
Pháp luật
Công ty TNHH muốn chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện nào? Chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm những hình thức nào?
Pháp luật
Mẫu Bản cáo bạch chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng của công ty đại chúng mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện để công ty đại chúng có thể chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán là gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài muốn chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam thì phải đảm bảo những điều kiện nào? Hồ sơ đăng ký bao gồm những gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục để thực hiện việc chào bán chứng khoán ra công chúng được pháp luật về chứng khoán quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện và hồ sơ của công ty hình thành sau hợp nhất muốn thực hiện việc chào bán chứng khoán ra công chúng được quy định như nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào