Chế độ phụ cấp đặc thù đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương được quy định thế nào?

Chế độ phụ cấp đặc thù đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương được quy định thế nào? Mức phụ cấp đặc thù đó có dùng để hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc không? - câu hỏi của anh Tài (Đà Lạt)

Chế độ phụ cấp đặc thù đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương được quy định thế nào?

Theo tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:

II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc Thanh tra quốc phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện Kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
2. Mức 10%: áp dụng đối với Kiểm tra viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; trợ lý thi hành án hình sự, Thẩm tra viên và Thư ký toà án thuộc Toà án quân sự các cấp; Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 và 2 mục này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Ví dụ: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.

Theo quy định hiện nay thì mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương là 15%.

Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương có dùng để hưởng BHXH bắt buộc không?

Theo Mục III Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:

III. CÁCH TÍNH TRẢ.
...
2. Phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội không được tính để hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại Thông tư này được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng; đối tượng thuộc đơn vị nào do đơn vị đó chi trả và hạch toán vào mục 102, tiểu mục 08, ngành tương ứng trong mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng trong quân đội.

Theo đó, mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương không dùng để tính hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Lưu ý: Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng.

Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương

Chế độ phụ cấp đặc thù đối với Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương được quy định như thế nào?

Theo Điều 24 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương
1. Tổ chức công tác trực ban hình sự, tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; phân loại và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc chuyển ngay đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
2. Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương Điều tra vụ án hình sự về các tội phạm quy định tại Chương XIII, Chương XXVI và các tội phạm quy định tại các Điều 207, 208, 282, 283, 284, 299, 300, 303, 304, 305, 309, 337, 338, 347, 348, 349 và 350 của Bộ luật hình sự khi các tội phạm đó thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự.
3. Kiến nghị với cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng biện pháp khắc phục nguyên nhân, Điều kiện làm phát sinh tội phạm.
4. Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và công tác Điều tra, xử lý tội phạm của Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương báo cáo Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan an ninh điều tra

Huỳnh Lê Bình Nhi

Cơ quan an ninh điều tra
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cơ quan an ninh điều tra có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào