Chế tài khi tổ chức hành nghề luật sư phân công 1 luật sư hướng dẫn quá 3 người tập sự hành nghề luật sư tại cùng một thời điểm là gì?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau chế tài khi tổ chức hành nghề luật sư phân công 01 luật sư hướng dẫn quá 03 người tập sự hành nghề luật sư tại cùng một thời điểm là gì? Câu hỏi của anh Q.P.A đến từ TP.HCM.

Luật sư hướng dẫn tập sự trong tổ chức hành nghề luật sư được hướng dẫn tối đa bao nhiêu người tập sự tại cùng một thời điểm?

Luật sư hướng dẫn

Luật sư hướng dẫn tập sự trong tổ chức hành nghề luật sư được hướng dẫn tối đa bao nhiêu người tập sự tại cùng một thời điểm?

(Hình từ Internet)

Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 10/2021/TT-BTP về luật sư hướng dẫn tập sự như sau:

Theo đó, trong cùng một thời điểm, một luật sư hướng dẫn tập sự không được hướng dẫn quá 03 người tập sự hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật.

Chế tài khi tổ chức hành nghề luật sư phân công 01 luật sư hướng dẫn quá 03 người tập sự hành nghề luật sư tại cùng một thời điểm là gì?

Căn cứ tại điểm i khoản 2 Điều 7 Nghị định 82/2020/NĐ-CP về hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:

Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
i) Phân công 01 luật sư hướng dẫn quá 03 người tập sự hành nghề luật sư tại cùng một thời điểm;
k) Không có biển hiệu hoặc sử dụng biển hiệu không đúng nội dung giấy đăng ký hoạt động;

Như vậy, dựa vào quy định trên, đối với hành vi phân công 01 luật sư hướng dẫn quá 03 người tập sự hành nghề luật sư tại cùng một thời điểm thì tổ chức hành nghề luật sư sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự có phải gửi Đoàn Luật sư danh sách người chấm dứt thời gian tập sự hay không?

Căn cứ tại khoản 10 Điều 14 Thông tư 10/2021/TT-BTP về trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự như sau:

Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
1. Cấp Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự, phân công luật sư đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Thông tư này hướng dẫn người tập sự và chịu trách nhiệm về việc phân công đó.
2. Được thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động với người tập sự; bảo đảm việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự, tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự và luật sư hướng dẫn tập sự tại tổ chức mình.
3. Lập, quản lý, sử dụng Sổ theo dõi quá trình tập sự của người tập sự tại tổ chức mình theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn, quyền, nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của Thông tư này.
5. Quản lý người tập sự trong quá trình tập sự tại tổ chức mình; xem xét, xử lý vi phạm đối với người tập sự theo quy định của Thông tư này.
6. Hòa giải tranh chấp giữa luật sư hướng dẫn và người tập sự.
7. Từ chối nhận người tập sự trong trường hợp người tập sự không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này, tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự không còn luật sư có đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định của Thông tư này; chấm dứt việc nhận hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp người tập sự bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 33 của Thông tư này.
8. Xem xét việc từ chối, thay đổi luật sư hướng dẫn.
9. Báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự về tình hình tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung về việc tập sự hành nghề luật sư của người tập sự, bao gồm những thông tin sau đây:
a) Số lượng người tập sự tại tổ chức hành nghề luật sư;
b) Đánh giá chất lượng tập sự của người tập sự;
c) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hướng dẫn và người tập sự theo quy định của Thông tư này;
d) Khó khăn, vướng mắc trong quá trình nhận tập sự và đề xuất, kiến nghị.
10. Gửi Đoàn Luật sư danh sách người chấm dứt và hoàn thành thời gian tập sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chấm dứt hoặc hoàn thành thời gian tập sự.
11. Các trách nhiệm khác theo thỏa thuận với người tập sự và quy định của pháp luật.

Như vậy, Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự phải có trách nhiệm gửi Đoàn Luật sư danh sách người chấm dứt thời gian tập sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chấm dứt thời gian tập sự.

Tóm lại, đối với hành vi phân công 01 luật sư hướng dẫn quá 03 người tập sự hành nghề luật sư tại cùng một thời điểm thì tổ chức hành nghề luật sư sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề luật sư

Phan Thanh Thảo

Tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tập sự hành nghề luật sư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề luật sư
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người tập sự hành nghề luật sư bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nào thì bị chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư?
Pháp luật
Công ty luật che giấu thông tin của cá nhân trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mỗi lần gia hạn tập sự hành nghề luật sư kéo dài tối đa bao nhiêu tháng? Được gia hạn tập sự bao nhiêu lần?
Pháp luật
Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư chỉ cần chữ ký của ai? Có phải chỉ cần chữ ký của Luật sư hướng dẫn? Tải mẫu Sổ tại đâu?
Pháp luật
Tập sự hành nghề luật sư là gì? Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư năm 2024 bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 gồm những gì? Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực thì có được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?
Pháp luật
Người đang tập sự hành nghề luật sư mà được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức thì có phải chấm dứt việc tập sự không?
Pháp luật
Chi nhánh của văn phòng luật sư có được nhận tập sự hành nghề luật sư không? Người tập sự muốn tạm ngừng tập sự hành nghề luật sư thì phải báo cáo với ai?
Pháp luật
Người thuộc trường hợp được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư thì có được miễn, giảm thời gian tập sự trợ giúp pháp lý không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào