Chỉ còn 4 năm công tác là sẽ đến tuổi nghỉ hưu thì có đủ điều kiện và tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng hay không?

Cơ quan tôi có kế hoạch bổ nhiệm kế toán trưởng cho một đơn vị quản lý nhà nước. Công chức này đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của kế toán trưởng theo quy định tại Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 và Luật Kế toán, tuy nhiên công chức này chỉ còn 4 năm công tác là sẽ đến tuổi nghỉ hưu (cơ quan đã giao phụ trách kế toán cho công chức này được 1 năm, hiện tại đã hết thời gian giao phụ trách kế toán). Xin hỏi, công chức này có đủ điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng không, có quy định về độ tuổi bổ nhiệm kế toán trưởng lần đầu đối với cơ quan quản lý nhà nước không?

Những người nào không được làm kế toán?

Theo Điều 52 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

“Điều 52. Những người không được làm kế toán
1. Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.”

Theo đó:

Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Những đối tượng nêu trên thì không được làm kế toán.

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng được quy định như thế nào?

Theo Điều 55 Luật Kế toán 2015 quy định về trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng như sau:

Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:

- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;

- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;

- Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.

Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều này còn có các quyền sau đây:

- Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;

- Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;

- Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;

- Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.

Chỉ còn 4 năm công tác là sẽ đến tuổi nghỉ hưu thì có đủ điều kiện và tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng hay không?

Căn cứ Điều 54 Luật Kế toán 2015 quy định về tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng như sau:

“Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.”

Theo đó, kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán

- Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

- Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

Như vậy, các quy định của pháp luật hiện hành thì việc bổ nhiệm chức danh kế toán trưởng tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập không quy định điều kiện về tuổi bổ nhiệm nên đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn kế toán trưởng thì có thể bổ nhiệm.


Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán trưởng

Châu Mỹ Ngọc

Kế toán trưởng
Bổ nhiệm kế toán trưởng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kế toán trưởng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán trưởng Bổ nhiệm kế toán trưởng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về: Mẫu đơn xin học khóa bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng? Tiêu chuẩn tham dự khóa học?
Pháp luật
Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty cổ phần mới nhất? Tải mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty cổ phần?
Pháp luật
Khi doanh nghiệp thay đổi kế toán trưởng có cần phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được có đồng thời 2 kế toán trưởng không? Nếu được thì ai quyết định bổ nhiệm?
Pháp luật
02 mẫu bảng mô tả công việc của kế toán trưởng 2024 file word mới nhất? Tải mẫu bảng mô tả công việc của kế toán trưởng 2024 ở đâu?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên có bắt buộc phải bố trí vị trí kế toán trưởng không?
Pháp luật
Kế toán trưởng có phải chịu trách nhiệm pháp lý trong trường hợp chủ doanh nghiệp gian lận về thuế hay không?
Pháp luật
Điều kiện để được tham gia lớp bồi dưỡng chứng chỉ kế toán trưởng hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giám đốc ủy quyền cho kế toán trưởng ký thừa ủy quyền trên hóa đơn thì có trái quy định pháp luật không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải có kế toán trưởng đối với loại hình doanh nghiệp siêu nhỏ không? Nếu bắt buộc mà không có thì bị phạt bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào