Chi tiết Bảng giá đất của từng loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 như thế nào?
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La?
- Giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La?
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La?
- Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La?
- Giá đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Giá đất của một số loại đất khác trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 quy định về giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La cụ thể là:
(1) Giá đất nông nghiệp trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản tại các xã, phường thuộc các huyện, thành phố được xác định căn cứ mục đích sử dụng khi giao, cho thuê và được phân theo nhóm các xã, phường, thị trấn quy định tại Bảng 01, Bảng 02, Bảng 03 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03; giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh, không phân loại xã, phường, thị trấn quy định tại Bảng 04.
(2) Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) và đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường thì giá đất nông nghiệp được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại các Bảng 01, Bảng 02, Bảng 03, Bảng 04 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn.
(3) Giá các loại đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm (quy định tại Bảng 02 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn).
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
Giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Theo quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 có quy định về giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La là giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn được xác định theo Điều 2 của quy định này, mức giá cụ thể cho từng tuyến đường, phố và từng vị trí quy định tại Bảng 05.
Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 quy định về giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La là giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được xác định cho từng tuyến đường, phố, tùng vị trí (theo giá đất ở liền kề của từng tuyến đường phố, từng vị trí) quy định tại Bảng 06.
Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 quy định về giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh là giá đất khu, cụm công nghiệp được xác định cho cả khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch được phê duyệt, không chia theo tuyến đường, vị trí quy định tại Bảng 08.
Giá đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La
Giá đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La được quy định tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024, cụ thể là:
- Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, giá đất được xác định bằng (=) 20% giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất.
- Đất chưa sử dụng khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng vào mục đích nào thì giá đất được tính bằng bảng giá đất của loại đất đó có cùng vị trí, tuyến đường.
Giá đất của một số loại đất khác trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Ngoài những loại giá đất là giá đất nông nghiệp; giá đất ở; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất khu, cụm công nghiệp và giá đất chưa sử dụng thì còn những loại giá đất được quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 gồm giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn và giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản. Đối với giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn trước đây có được điều chỉnh tại Quyết định 01/2022/QĐ-UBND rằng xác định giá đất này bằng 70% giá đất ở cùng vị trí tuyến đường quy định trong bảng giá đất. Tuy nhiên, hiện nay
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND đã hết hiệu lực. Còn đối với giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 quy định rằng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng 50% giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (du lịch, vui chơi giải trí, năng lượng...) kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.
Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì giá đất của từng loại đất cụ thể mà bạn có thể tham khảo được chúng tôi nêu trên.
Xem bảng giá đất của từng loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 25020 - 2024: tại đây.
Nguyễn Khánh Huyền
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảng giá đất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viên chức Bộ Tư pháp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu năm thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
- Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
- Đối tượng được hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo Luật Đất đai mới?
- Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?