Chi tiết giá đất thổ cư và các loại đất khác ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 là bao nhiêu?
Giá đất thổ cư (phi nông nghiệp) ở TP Hồ Chí Minh được xác định ra sao?
Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của TP Hồ Chí Minh thì giá đất thổ cư (phi nông nghiệp) ở TP Hồ Chí Minh được xác định như sau:
Phân loại đô thị:
- Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
- Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V
- Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
- Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
+ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
+ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
+ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất ở:
+ Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
- Đất thương mại, dịch vụ:
+ Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
+ Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
- Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
- Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
Giá đất thổ cư và các loại đất khác ở TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?
Giá các loại đất khác ở TP Hồ Chí Minh được xác định ra sao?
Theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của TP Hồ Chí Minh thì giá các loại đất khác ở TP Hồ Chí Minh được xác định như sau:
- Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất
+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
- Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn được xác định ra sao?
Theo Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của TP Hồ Chí Minh thì thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn được quy định như sau:
Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí
- Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
+ Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
+ Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất
Tải về bảng giá đất cụ thể chi tiết nhất ở TP Hồ Chí Minh tại đây.
Đặng Tấn Lộc
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giá đất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?