Chôn cất một lần là gì? Diện tích đất sử dụng cho mỗi mộ tại khu chôn cất một lần tối đa bao nhiêu m2?
Chôn cất một lần là gì?
Căn cứ tiểu mục 1.5 Mục 1 Quy chuẩn quốc gia QCVN 07-10:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa trang quy định như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.5. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.5.1. Nghĩa trang (bao gồm cả nghĩa địa) là nơi táng người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau, thuộc các đối tượng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch.
1.5.2. Táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết.
1.5.3. Mai táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất.
1.5.4. Chôn cất một lần là hình thức mai táng thi hài vĩnh viễn trong đất.
1.5.5. Hung táng là hình thức mai táng thi hài trong một khoảng thời gian nhất định sau đó sẽ được cải táng.
1.5.6. Cải táng là thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác.
1.5.7. Cát táng là hình thức mai táng hài cốt sau khi cải táng hoặc lưu tro cốt sau khi hỏa táng.
1.5.8. Hỏa táng (bao gồm cả điện táng) là thực hiện việc thiêu xác người chết hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao.
1.5.9. Cơ sở hoả táng là nơi bố trí lò hỏa táng, điện táng và các công trình phụ trợ khác.
1.5.10. Tro cốt là các chất còn lại sau khi thiêu đốt thi hài, hài cốt trong lò hỏa táng.
1.5.11. Khí thải là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói của lò hỏa táng.
...
Chiếu theo quy định này thì chôn cất một lần được hiểu là hình thức mai táng thi hài vĩnh viễn trong đất.
Chôn cất một lần là gì? Diện tích đất sử dụng cho mỗi mộ tại khu chôn cất một lần tối đa bao nhiêu m2? (hình từ Internet)
Ngoài khu chôn cất một lần thì khu vực mai táng để chôn cất thi hài hoặc hài cốt gồm những khu nào?
Tại tiểu mục 2.2.1 Mục 2 Quy chuẩn quốc gia QCVN 07-10:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa trang quy định như sau:
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.2. Nghĩa trang
2.2.1. Các khu chức năng chủ yếu
1) Khu vực mai táng để chôn cất thi hài hoặc hài cốt, bao gồm:
- Khu hung táng;
- Khu chôn cất một lần;
- Khu cát táng.
2) Các công trình chức năng:
- Khu văn phòng làm việc, nhà kho, nhà chờ, thường trực, kiốt bán hàng, khu vệ sinh;
- Khu dành cho các hoạt động tưởng niệm, thờ cúng;
- Khu tổ chức lễ tang: nơi tổ chức lễ tang trước khi chôn cất hoặc hỏa táng;
- Khu kỹ thuật: khu rửa hài cốt, khu bảo quản thi hài;
- Cơ sở hỏa táng (nếu có);
- Khu để tiểu cốt, tro cốt: nơi để các tiểu cốt sau cải táng và lọ tro cốt sau khi hỏa táng thi hài;
- Hạ tầng kỹ thuật: cổng, hàng rào, sân, đường, bãi đỗ xe, cấp nước, thu gom chất thải rắn, thu gom và xử lý nước thải, nước thấm từ các mộ hung táng, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, tiểu cảnh.
Chiếu theo quy định trên thì ngoài khu chôn cất một lần thì khu vực mai táng để chôn cất thi hài hoặc hài cốt gồm các khu sau:
- Khu hung táng;
- Khu cát táng.
Cũng theo quy định này thì các công trình chức năng của nghĩa trang bao gồm các khu vực sau:
- Khu văn phòng làm việc, nhà kho, nhà chờ, thường trực, kiốt bán hàng, khu vệ sinh;
- Khu dành cho các hoạt động tưởng niệm, thờ cúng;
- Khu tổ chức lễ tang: nơi tổ chức lễ tang trước khi chôn cất hoặc hỏa táng;
- Khu kỹ thuật: khu rửa hài cốt, khu bảo quản thi hài;
- Cơ sở hỏa táng (nếu có);
- Khu để tiểu cốt, tro cốt: nơi để các tiểu cốt sau cải táng và lọ tro cốt sau khi hỏa táng thi hài;
- Hạ tầng kỹ thuật: cổng, hàng rào, sân, đường, bãi đỗ xe, cấp nước, thu gom chất thải rắn, thu gom và xử lý nước thải, nước thấm từ các mộ hung táng, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, tiểu cảnh.
Diện tích đất sử dụng cho mỗi mộ tại khu chôn cất một lần tối đa bao nhiêu m2?
Tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn quốc gia QCVN 07-10:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa trang quy định như sau:
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.2. Nghĩa trang
...
2.2.2. Diện tích sử dụng đất
1) Diện tích nghĩa trang bao gồm diện tích đất dành cho các loại hình táng, các công trình chức năng, phụ trợ và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
2) Tỷ lệ sử dụng đất (tính trên tổng diện tích đất) nghĩa trang:
- Diện tích khu đất mai táng tối đa 60 %;
- Các công trình chức năng và hạ tầng kỹ thuật tối thiểu 40 %, trong đó diện tích cây xanh tối thiểu 25 %, giao thông chính tối thiểu 10 %.
3) Diện tích đất sử dụng cho mỗi mộ (không tính diện tích đường đi xung quanh mộ):
- Mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa 5 m2/mộ;
- Mộ cát táng tối đa 3 m2/mộ;
- Mộ chôn cất lọ tro cốt sau hỏa táng tối đa 3 m2/mộ;
Như vậy, diện tích đất sử dụng cho mỗi mộ tại khu chôn cất một lần tối đa là 5m2 trên một mộ.
Phạm Thị Xuân Hương
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nghĩa trang có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 55/2024 như thế nào?
- Phương pháp tính hao mòn của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024?
- Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
- Cơ quan thu ngân sách nhà nước là cơ quan nào? Cơ quan thu ngân sách nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 02A và 02B chi tiết từng mục như thế nào? Tải mẫu 02A và 02B ở đâu?