Chung cư mini là gì? Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng chung cư mini theo quy định?

Chung cư mini là gì? Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng chung cư mini theo quy định hiện nay? Trường hợp chủ chung cư mini không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy làm chết hơn 30 người có thể bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù? - câu hỏi của anh T. (Hà Nội)

Chung cư mini là gì?

Nhà chung cư được giải thích theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 như sau:

3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Hiện nay, pháp luật không có quy định về khái niệm “chung cư mini”.

Tuy nhiên, có thể hiểu chung cư mini là nhà ở do hộ gia đình, cá nhân xây dựng, gồm có từ 2 tầng trở lên, tại mỗi tầng có từ 2 căn hộ trở lên và mỗi căn hộ thường có diện tích từ 25m2- 50m2, phù hợp với người có thu nhập thấp hay gia đình ít người.

Lưu ý: Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

TẢI VỀ mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 4 phòng ngủ

TẢI VỀ mẫu Hợp đồng thuê căn hộ chung cư mini

TẢI VỀ mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng chung cư mini?

Các hành vi sau đây bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng chung cư mini được quy định tại Điều 35 Nghị định 99/2015/NĐ-CP như sau:

Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư
1. Sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy định của Luật Nhà ở, Nghị định này và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
2. Gây thấm, dột; gây tiếng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.
3. Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực nhà chung cư.
4. Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc.
5. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không phải để ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp so với thiết kế đã được phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
6. Cấm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư:
a) Vật liệu gây cháy nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy;
b) Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giết mổ gia súc; các hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán bar thì phải bảo đảm cách âm, tuân thủ yêu cầu về phòng, chống cháy nổ, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các hành vi nghiêm cấm khác liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở.

chung cư mini là gì

Chung cư mini là gì? Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng chung cư mini theo quy định? (Hình từ Internet)

Chủ chung cư mini không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy làm chết hơn 30 người có thể bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù?

Tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy được quy định tại Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 115 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) như sau:

Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
1. Người nào vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 08 năm:
a) Làm chết 02 người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
c) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:
a) Làm chết 03 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
4. Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả quy định tại một trong các điểm a, b và c khoản 3 Điều này nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Căn cứ quy định nêu trên thì trường hợp chủ chung cư mini không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy làm chết hơn 30 người có thể bị phạt tối đa 12 năm tù.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 1 năm đến 5 năm.

Lưu ý: Trường hợp vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả quy định tại một trong các điểm a, b và c khoản 3 Điều này nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chung cư mini

Huỳnh Lê Bình Nhi

Chung cư mini
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chung cư mini có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chung cư mini
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điểm mới đáng chú ý về kinh doanh chung cư mini từ 1/8/2024? Kinh doanh chung cư mini từ 1/8/2024 cần lưu ý gì?
Pháp luật
Dự kiến từ 1/8/2024 căn hộ chung cư mini sẽ được cấp sổ hồng đúng không? Căn hộ chung cư mini cho thuê phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Điều kiện cấp sổ hồng chung cư mini từ 01/01/2025? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư?
Pháp luật
Chính thức cấp sổ hồng chung cư mini từ 01/01/2025? Luật Nhà ở 2023 quy định cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Luật Nhà ở mới quy định chung cư mini sẽ được cấp sổ hồng có đúng không? Luật Nhà ở mới có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Bảo hiểm xã hội Việt Nam hỗ trợ, chăm sóc, điều trị cho các nạn nhân vụ cháy chung cư mini tại TP. Hà Nội như thế nào?
Pháp luật
Bổ sung quy định về tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy đối với chung cư mini trước ngày 30/9/2023?
Pháp luật
Nội dung tổng kiểm tra chung cư mini, cơ sở kinh doanh dịch vụ cho thuê nhà trọ trên địa bàn TP. Hà Nội như thế nào?
Pháp luật
Vị trí lắp đặt thang thoát nạn tại chung cư mini? Lắp thang thoát nạn không đảm bảo kích thước, số lượng phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ chung cư mini xây vượt số phòng đã xin phép sẽ bị xử phạt như thế nào? Có bị tước giấy phép xây dựng không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào