Chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung gì? Trình tự xây dựng ban hành chương trình công tác năm được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung gì? Chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ được xây dựng dựa trên cơ sở nào? Trình tự xây dựng ban hành chương trình công tác năm được quy định thế nào? Thực hiện chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ được quy định ra sao? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Trần Đạt đến từ Phú Yên.

Chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 39/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Các loại chương trình công tác
...
2. Chương trình công tác năm, quý, tháng gồm những nội dung chủ yếu sau: cơ quan chủ trì, tên đề án, cấp trình, thời hạn trình cụ thể từng tháng, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách.
...

Theo đó, chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ bao gồm những nội dung chủ yếu sau: cơ quan chủ trì, tên đề án, cấp trình, thời hạn trình cụ thể từng tháng, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách.

Chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ

Chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ (Hình từ Internet)

Chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

Theo khoản 1 Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 39/2022/NĐ-CP quy định căn cứ xây dựng chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ như sau:

Căn cứ xây dựng chương trình công tác
1. Chương trình công tác năm, quý, tháng được xây dựng trên cơ sở chương trình làm việc, chỉ đạo, kết luận của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thường trực Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Phó Thủ tướng Chính phủ; luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; đề xuất của các bộ, cơ quan, địa phương được Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
...

Như vậy, chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ được xây dựng trên cơ sở chương trình làm việc, chỉ đạo, kết luận của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thường trực Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Phó Thủ tướng Chính phủ; luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; đề xuất của các bộ, cơ quan, địa phương được Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.

Trình tự xây dựng ban hành chương trình công tác năm được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 39/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự xây dựng, ban hành chương trình công tác
1. Chương trình công tác năm
a) Trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, Văn phòng Chính phủ đề nghị các bộ, cơ quan, địa phương đăng ký các đề án vào chương trình công tác năm sau;
b) Trước ngày 15 tháng 11, các bộ, cơ quan, địa phương đăng ký đề án với Văn phòng Chính phủ, gồm những nội dung sau: tên gọi; căn cứ xây dựng; sự cần thiết; định hướng nội dung; phạm vi điều chỉnh; cơ quan thẩm định, theo dõi; cấp trình; thời hạn trình xác định cụ thể đến từng tháng; sản phẩm của đề án;
c) Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm tra, xác định các đề án đưa vào chương trình công tác; tổng hợp, dự thảo chương trình công tác năm sau trình Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Chính phủ thông qua, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành.
...

Như vậy, trình tự xây dựng ban hành chương trình công tác năm được thực hiện như trên.

Thực hiện chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ được quy định ra sao?

Theo Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 39/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thực hiện chương trình công tác
1. Căn cứ thời hạn trình quy định tại chương trình công tác, các bộ, cơ quan, địa phương chủ trì đề án phải trình trước ngày 20 của tháng, trừ trường hợp có chỉ đạo khác của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ.
2. Việc bổ sung, dừng xây dựng đề án, thay đổi tên gọi, cơ quan trình, cấp trình, thời hạn trình đề án trong chương trình công tác được thực hiện trên cơ sở chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ.
3. Các đề án không có trong chương trình công tác và không được Chính phủ, Thường trực Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thì không đủ điều kiện trình xem xét, phê duyệt.
4. Đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, việc lập kế hoạch thực hiện theo các quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Như vậy, thực hiện chương trình công tác năm của Thủ tướng Chính phủ được quy định như trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tướng Chính phủ

Lê Thanh Ngân

Thủ tướng Chính phủ
Chương trình công tác
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thủ tướng Chính phủ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thủ tướng Chính phủ Chương trình công tác
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có những quyền nào? Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyền lực của ai cao hơn?
Pháp luật
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng giữ chức vụ mấy nhiệm kỳ? Nhiệm kỳ Thủ tướng Chính phủ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm phải báo cáo công tác của mình trước Chủ tịch nước hay không?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền phê duyệt các khoản viện trợ có nội dung liên quan đến an ninh hay không?
Pháp luật
Mức lương của Thủ tướng chính phủ trước và sau khi thực hiện cải cách tiền lương năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ được bầu theo trình tự nào? Quốc hội quyết định cơ cấu tổ chức của Chính phủ theo trình tự nào?
Pháp luật
Trình tự bầu Thủ tướng Chính phủ được thực hiện như thế nào? Miễn nhiệm Thủ tướng Chính phủ được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được ứng cử làm Thủ tướng Chính phủ nước Việt Nam? Thủ tướng cần đáp ứng điều kiện chung nào?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ sẽ có tối đa bao nhiêu trợ lý giúp việc cho mình theo quy định của pháp luật hiện hành?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào