Clo tổng số là gì? Tiến hành phương pháp chuẩn độ iot xác định Clo tổng số theo cách thức nào?
Clo tổng số là gì?
Clo tổng số quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) như sau:
Thuật ngữ và định nghĩa (xem bảng 1)
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau:
3.1. Clo tự do: Clo tồn tại dướng dạng axit hypocloric, hoặc ion hypoclorit, clo nguyên tố hòa tan
3.2. Clo liên kết: Phần của clo tổng số tồn tại dưới dạng các cloramin và cloramin hữu cơ
3.3. Clo tổng số: Clo tồn tại dưới dạng clo tự do hoặc clo liên kết hoặc cả hai.
3.4. Các cloramin: Những dẫn xuất của amoniac khi thế một, hai hoặc ba nguyên tử hydro bằng nguyên tử clo (monocloramin NH2Cl, dicloramin NHCl2, và tricloramin hoặc nitơ triclorua NCl3) và tất cả các dẫn xuất clo hóa của các hợp chất hữu cơ chứa nitơ.
Theo đó, Clo tổng số (hay Clo dư tổng số) là Clo tồn tại dưới dạng clo tự do hoặc clo liên kết hoặc cả hai và là hợp chất gồm Clo nguyên tố, axit hypocloric, hypoclorit và các cloramin.
- Clo tự do là Clo tồn tại dướng dạng axit hypocloric, hoặc ion hypoclorit, clo nguyên tố hòa tan
- Clo liên kết là phần của clo tổng số tồn tại dưới dạng các cloramin và cloramin hữu cơ.
Clo tổng số là gì? Tiến hành phương pháp chuẩn độ iot xác định Clo tổng số theo cách thức nào? (Hình từ Internet)
Thực hiện phương pháp chuẩn độ iot xác định Clo tổng số cần chuẩn bị những thiết bị và dụng cụ nào?
Thiết bị dụng cụ để thực hiện phương pháp chuẩn độ iot xác định Clo tổng số quy định tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ thí nghiệm thông thường và
Buret, có đầu mút nhỏ, cỡ 30 giọt/ml, đo được đến 25 ml, chia độ đến 0,05 ml
CHÚ Ý KHI CHUẨN BỊ DỤNG CỤ THỦY TINH
Dụng cụ thủy tinh “không clo” (nghĩa là sạch các chất khử clo) được chuẩn bị bằng cách nạp đầy dung dịch natri hypoclorit 0,1 g/l, sau 1 h, tráng sạch bằng nước cất sau đó bằng nước “không clo”.
Theo đó, để thực hiện phương pháp chuẩn độ iot xác định Clo tổng số cần chuẩn bị những thiết bị và dụng cụ sau đây:
- Dụng cụ thí nghiệm thông thường và Buret, có đầu mút nhỏ, cỡ 30 giọt/ml, đo được đến 25 ml, chia độ đến 0,05 ml
CHÚ Ý KHI CHUẨN BỊ DỤNG CỤ THỦY TINH
- Dụng cụ thủy tinh “không clo” (nghĩa là sạch các chất khử clo) được chuẩn bị bằng cách nạp đầy dung dịch natri hypoclorit 0,1 g/l, sau 1 h, tráng sạch bằng nước cất sau đó bằng nước “không clo”.
Cách thức thực hiện phương pháp chuẩn độ iot xác định Clo tổng số như thế nào?
Cách thức thực hiện phương pháp chuẩn độ iot xác định Clo tổng số được quy định tại Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) như sau:
Cách tiến hành
8.1. Phần mẫu thử
Tiến hành xác định ngay sau khi lấy mẫu. Hết sức tránh lắc mẫu, tránh để mẫu tiếp xúc với ánh sáng, bị kết tủa và làm nóng.
Lấy phần mẫu thử không quá 200 ml và chứa không nhiều hơn 0,21 mmol/l (15 mg/l) clo tổng số. Nếu nồng độ clo tổng số dự kiến vượt quá giá trị vừa nêu thì pha loãng mẫu bằng nước (5.1) và lấy phần mẫu thử nhỏ hơn 200 ml.
8.2. Xác định
Cho phần mẫu thử (8.1) vào bình nón 500 ml. Dùng pipét thêm 10,0 ml (V4) dung dịch chuẩn natrithiosunfat (5.5) và sau đó thêm theo thứ tự: khoảng 1 g kali iodua (5.2), 2 ml axit photphoric (5.3) và 1 ml dung dịch hồ tinh bột (5.6).
CHÚ Ý: Thứ tự thuốc thử phải được tuân thủ nghiêm ngặt nếu không có thể xảy ra sự chuyển đổi không đúng của hypoclorit với thiosunfat.
Chuẩn độ ngay bằng dung dịch chuẩn kali iodat (5.4) đến khi xuất hiện màu xanh bền ít nhất trong 30 s. Ghi thể tích iodat tiêu tốn (V3).
Theo đó, cách thức tiến hành phương pháp chuẩn độ iot xác định Clo tổng số như sau:
- Phần mẫu thử
Tiến hành xác định ngay sau khi lấy mẫu. Hết sức tránh lắc mẫu, tránh để mẫu tiếp xúc với ánh sáng, bị kết tủa và làm nóng.
Lấy phần mẫu thử không quá 200 ml và chứa không nhiều hơn 0,21 mmol/l (15 mg/l) clo tổng số. Nếu nồng độ clo tổng số dự kiến vượt quá giá trị vừa nêu thì pha loãng mẫu bằng nước quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) và lấy phần mẫu thử nhỏ hơn 200 ml.
- Xác định định Clo tổng số bằng phương pháp chuẩn độ iot
+ Cho phần mẫu thử theo tiểu mục 8.1 Mục 8 TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) vào bình nón 500 ml. Dùng pipét thêm 10,0 ml (V4) dung dịch chuẩn natrithiosunfat tại tiểu mục 5.5 Mục 5 TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) và sau đó thêm theo thứ tự: khoảng 1 g kali iodua theo tiểu mục 5.2 Mục 5 TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990), 2 ml axit photphoric quy định tại tiểu mục 5.3 Mục 5 TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) và 1 ml dung dịch hồ tinh bột quy định tại tiểu mục 5.6 Mục 5 TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990).
CHÚ Ý: Thứ tự thuốc thử phải được tuân thủ nghiêm ngặt nếu không có thể xảy ra sự chuyển đổi không đúng của hypoclorit với thiosunfat.
+ Chuẩn độ ngay bằng dung dịch chuẩn kali iodat tiểu mục 5.4 Mục 5 TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) đến khi xuất hiện màu xanh bền ít nhất trong 30 s. Ghi thể tích iodat tiêu tốn (V3).
Nguyễn Quốc Bảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chất lượng nước có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?