Có bao nhiêu loại bản vẽ kỹ thuật? Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ kỹ thuật được quy định thế nào?

Cho anh hoỉ: Có bao nhiêu loại bản vẽ kỹ thuật? Một bản vẽ kỹ thuật có thể gồm các yếu tố nào? Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ kỹ thuật được quy định thế nào? Anh cảm ơn. - câu hỏi của anh T.P (Bình Dương)

Có bao nhiêu loại bản vẽ kỹ thuật?

Theo quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9256:2012 về Lập hồ sơ kỹ thuật - Từ vựng - Thuật ngữ liên quan đến bản vẽ kỹ thuật: Thuật ngữ chung và các loại bản vẽ thì hiện nay có 20 loại bản vẽ kỹ thuật như sau:

- Bản vẽ hoàn công, bản vẽ ghi lại (as- built drawing/ record drawing);

- Bản vẽ lắp ráp (assembly dwawing);

- Mặt bằng khu đất (block plan);

- Bản vẽ cấu kiện (component drawing);

- Bản vẽ nhóm cấu (component range drawing);

- Bản vẽ chi tiết (detail drawing);

- Bản vẽ phác thảo, bản vẽ sơ bộ (draft drawing/ preliminary drawing);

- Bản vẽ bố trí chung (general arrangement drawing);

- Bản vẽ tổ hợp chung (general assembly drawing);

- Bản vẽ lắp đặt (installation drawing);

- Bản vẽ giao diện (interface drawing);

- Danh mục chi tiết cấu tạo (item list);

- Bản vẽ mặt bằng (layout drawing);

- Bản vẽ gốc (original drawing);

- Bản vẽ đường bao (outline drawing);

- Bản vẽ từng bộ phận (part drawing);

- Bản vẽ bố trí bộ phận (partial arrangement drawing);

- Bản vẽ khuôn mẫu (pattern drawing);

- Bản vẽ chế tạo (production drawing);

- Bản vẽ tương đồng (tabular drawing);

- Mặt bằng khu đất xây dựng (site plan);

- Bản vẽ lắp ráp bổ sung (sub - assembly drawing).

vẽ kỹ thuật'

Có bao nhiêu loại bản vẽ kỹ thuật? Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ kỹ thuật được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Một bản vẽ kỹ thuật có thể gồm các yếu tố nào?

Một bản vẽ kỹ thuật có thể gồm có các yếu tố được quy định tại tiểu mục 6.1 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8-1:2015 (ISO 128-1:2003) về Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc chung về biểu diễn - Phần 1: Phần mở đầu và bảng tra như sau:

Các vấn đề cơ bản của bản vẽ kỹ thuật
6.1. Quy định chung
Một bản vẽ kỹ thuật có thể gồm có các yếu tố sau:
- bố trí các tờ của bản vẽ phù hợp với TCVN 7285 (ISO 5457);
- khối tựa đề (không tên) phù hợp với TCVN 3821 (ISO 7200) đối với các bản vẽ kỹ thuật chế tạo máy hoặc ISO 9431 đối với các bản vẽ xây dựng;
- biểu diễn các đối tượng phù hợp với loạt các tiêu chuẩn TCVN 8 (ISO 128);
- xác định kích thước phù hợp với loạt các tiêu chuẩn TCVN 8 (ISO 128);
- chữ viết phù hợp với ISO 3098-3;
- viện dẫn các chi tiết phù hợp với ISO 6433;
- các đại lượng, đơn vị và ký hiệu phù hợp với TCVN 6398-1 (ISO 31-1) và ISO 1000;
- thông báo bảo vệ phù hợp với ISO 16016.
.....

Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ kỹ thuật được quy định thế nào?

Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ kỹ thuật được quy định Mục 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7286:2003 (ISO 5455 : 1979) về bản vẽ kỹ thuật – tỷ lệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành như sau:

2. Định nghĩa
2.1. Tỷ lệ (Scales): Tỷ số giữa kích thước dài của một phần tử vật thể biểu diễn trong bản vẽ gốc và kích thước dài thực của chính phần tử đó.
Chú thích – Tỷ lệ của một bản in có thể khác với tỉ lệ của bản vẽ gốc.
2.2. Tỷ lệ nguyên hình (Full scale): Tỷ lệ với tỷ số 1:1
2.3. Tỷ lệ phóng to (Enlargement scale): Tỷ lệ với tỷ số lớn hơn 1:1. Tỷ lệ được gọi là lớn hơn do tỷ số của nó tăng lên.
2.4. Tỷ lệ thu nhỏ (Reduction scale): Tỷ lệ với tỷ số nhỏ hơn 1:1. Tỷ lệ được gọi là nhỏ hơn do tỷ số của nó giảm xuống.
Ký hiệu
Ký hiệu đầy đủ gồm có chữ “TỈ LỆ” và tiếp sau đó là tỷ số, như sau:
- TỈ LỆ 1:1 cho tỉ lệ nguyên hình
- TỈ LỆ X:1 cho tỉ lệ phóng to.
- TỈ LỆ 1:X cho tỉ lệ thu nhỏ.
Để không gây ra hiểu nhầm, từ “TỈ LỆ” có thể không ghi

Theo quy định nêu trên về ký hiệu tỷ lệ dùng trên các bản vẽ kỹ thuật trong mọi lĩnh vực kỹ thuật như sau:

Ký hiệu đầy đủ gồm có chữ “TỈ LỆ” và tiếp sau đó là tỷ số, như sau:

- TỈ LỆ 1:1 cho tỉ lệ nguyên hình

Tỷ lệ nguyên hình (Full scale): Tỷ lệ với tỷ số 1:1

- TỈ LỆ X:1 cho tỉ lệ phóng to.

Tỷ lệ phóng to (Enlargement scale): Tỷ lệ với tỷ số lớn hơn 1:1. Tỷ lệ được gọi là lớn hơn do tỷ số của nó tăng lên.

- TỈ LỆ 1:X cho tỉ lệ thu nhỏ.

Tỷ lệ thu nhỏ (Reduction scale): Tỷ lệ với tỷ số nhỏ hơn 1:1. Tỷ lệ được gọi là nhỏ hơn do tỷ số của nó giảm xuống.

Lưu ý: Để không gây ra hiểu nhầm, từ “TỈ LỆ” có thể không ghi.

Bên cạnh đó, cách ghi tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kỹ thuật trong mọi lĩnh vực kỹ thuật được thực hiện theo Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7286:2003 (ISO 5455 : 1979) về bản vẽ kỹ thuật – tỷ lệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành như sau:

- Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ phải được ghi trong khung tên của bản vẽ đó;

- Khi cần dùng nhiều tỉ lệ khác nhau trong một bản vẽ thì chỉ có tỉ lệ chính được ghi trong khung tên, còn các tỉ lệ khác sẽ được ghi ngay bên cạnh con số chú dẫn phần tử trên bản vẽ của chi tiết tương ứng hoặc ngay bên cạnh chữ cái chỉ tên của hình chiếu (hoặc hình cắt) tương ứng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản vẽ kỹ thuật

Huỳnh Lê Bình Nhi

Bản vẽ kỹ thuật
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bản vẽ kỹ thuật có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào