Có bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip? Trường hợp phải đổi thẻ căn cước công dân nhưng không đổi thì có bị xử phạt không?

Do công việc nên tôi chưa có thời gian đi đổi sang căn cước công dân có gắn chíp, chứng minh nhân dân tôi đang sử dụng có bắt buộc đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip hay không? Nếu chứng minh nhân dân của tôi đã hết hạn mà không đổi thì có bị phạt không?

Thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân là bao lâu?

Theo quy định tại Thông tư 04/1999/TT-BCA thì thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân được quy định như sau:Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một chứng minh nhân dân và có một số chứng minh nhân dân riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất chứng minh nhân dân thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số ghi trên chứng minh nhân dân vẫn giữ đúng theo số ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.

Có bắt buộc phải đổi qua thẻ căn cước công dân có gắn chip hay không?

Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định về việc đổi, cấp lại chứng minh nhân dân như sau:

- Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :

+ Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

+ Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

+ Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

- Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

Như vậy, nếu chứng minh nhân dân của bạn đang sử dụng rơi vào một trong những trường hợp vừa nêu trên theo quy định của luật thì bắt buộc bạn phải đổi chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật. Đối chiếu trường hợp của bạn thì chứng minh nhân hết thời hạn sử dụng sẽ phải thực hiện cấp lại chứng minh nhân dân. Tuy nhiên, hiện nay đã thực hiện đổi qua thẻ căn cước công dân gắn chip.

Có bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip?

Có bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip?

Không đổi sang thẻ căn cước công dân có phải bị xử phạt hay không?

Hiện nay chưa có văn bản nào quy định về việc xử phạt khi không đổi sang thẻ căn cước công dân, nhưng có quy định về việc xử phạt về việc cấp, đổi chứng minh nhân dân. Theo đó tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

- Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc

Theo đó nếu chứng minh nhân dân của bạn thuộc trường hợp bắt buộc phải đổi chứng minh nhân dân nhưng bạn không đổi và tiếp tục sử dụng thì nếu có thể sẽ bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng. Hơn nữa nếu bạn rơi vào trường hợp hết hạn sử dụng, chứng minh nhân dân bị hư hỏng hay thay đổi nhân dạng thì bạn cũng không thể sử dụng chứng minh nhân dân của bạn trong bất kỳ giao dịch gì như sao y bản chính, các giao dịch ngân hàng.

Lưu ý: Mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định này).

Trình tự cấp thẻ căn cước công dân như thế nào?

Căn cứ Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Bước 1: Đề nghị cấp thẻ căn cước công dân

Căn cứ Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Tại đây, cán bộ sẽ thực hiện tiếp nhận đề nghị khi công dân đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và ngược lại.

Bước 2: Thu nhận thông tin của công dân

Sau khi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, theo Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA, cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị thu nhận thông tin công dân, thực hiện:

- Tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

- Lựa chọn loại cấp Căn cước công dân (cấp, đổi, cấp lại) và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân

+ Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

+ Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

+ Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

+ Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên; cán bộ thu nhận thông tin công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

Bước 3: Thu lệ phí theo quy định.

Bước 4: Thu hồi Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân cũ đối với trường hợp công dân làm thủ tục đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân.

Bước 6: Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân

Trần Thành Nhân

Căn cước công dân
Căn cước công dân gắn chip
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Căn cước công dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân Căn cước công dân gắn chip
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cập nhật CCCD gắn chíp cho người đại diện theo pháp luật trên GCN đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Thủ tục cải chính Giấy khai sinh để làm Căn cước công dân gắp chip cần tiến hành thực hiện các bước thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?
Pháp luật
Làm Căn cước công dân gắn chip sau bao lâu thì được nhận? Các cách kiểm tra Căn cước công dân gắn chip đã làm xong chưa cực kỳ đơn giản?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân thay cho sổ hộ khẩu? Có thể sử dụng căn cước công dân để tra cứu thông tin cá nhân không?
Pháp luật
Sinh năm nào thì bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp trong năm 2024? Thủ tục đổi thẻ CCCD ra sao?
Pháp luật
05 thông tin nào sẽ thay đổi trên thẻ Căn cước từ 01/7/2024? Người dân có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước không?
Pháp luật
Căn cước công dân và hộ chiếu khác nhau về họ tên, ngày, tháng, năm sinh thì sửa theo cái nào?
Pháp luật
Làm căn cước công dân cần giấy tờ gì theo quy định hiện hành? Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Căn cước công dân cấp tại đâu theo quy định của pháp luật hiện hành? Ghi nơi cấp căn cước công dân ở đâu là đúng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào