Có các hình thức kỷ luật nào đối với công chức cấp trung ương? Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là bao lâu?

Cho anh hỏi thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là bao lâu? Có các hình thức kỷ luật nào đối với công chức cấp cấp trung ương? Hành vi vi phạm nào không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương? - Câu hỏi của anh Quốc Khánh đến từ Đồng Nai

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là gì?

Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/09/2023) như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức, viên chức, người đã nghỉ việc, nghỉ hưu có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm. Trường hợp có hành vi vi phạm mới trong thời hạn để tính thời hiệu xử lý kỷ luật theo quy định thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
2. Xác định thời điểm có hành vi vi phạm:
a) Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt.
b) Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện.
c) Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.
...

Theo quy định trên, thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức, viên chức, người đã nghỉ việc, nghỉ hưu có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật

1. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức thực hiện theo Điều 80 Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

2. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức thực hiện theo Điều 53 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

...

Dẫn chiếu đến Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật

1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.

Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:

a) 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;

b) 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

...

Như vậy, thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì công chức cấp trung ương có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật công chức cấp trung ương được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là bao lâu?

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là bao lâu?

(Hình từ Internet)

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là bao lâu?

Căn cứ vào khoản 3, khoản 4 Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/09/2023) quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 05 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 10 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
...

Theo quy định trên, trừ trường hợp không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật, thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương được xác định như sau:

+ 05 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách.

+ 10 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp nêu trên.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CPĐiều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 thì:

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là:

- 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;

- 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

Hành vi vi phạm nào không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương?

Căn cứ vào Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
2. Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.

Như vậy, các hành vi vi phạm không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là:

- Công chức cấp trung ương là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;

- Công chức cấp trung ương có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;

- Công chức cấp trung ương có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

- Công chức cấp trung ương sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.

Có các hình thức kỷ luật nào đối với công chức cấp trung ương?

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về các hình thức kỷ luật đối với công chức cấp trung ương như sau:

- Áp dụng đối với công chức cấp trung ương không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bao gồm:

+ Khiển trách.

+ Cảnh cáo.

+ Hạ bậc lương.

+ Buộc thôi việc.

- Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

+ Khiển trách.

+ Cảnh cáo.

+ Giáng chức.

+ Cách chức.

+ Buộc thôi việc.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp trung ương

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Công chức cấp trung ương
Xử lý kỷ luật
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức cấp trung ương có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp trung ương Xử lý kỷ luật
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người sử dụng lao động có thể là cá nhân không? Nếu có thì phải đáp ứng điều kiện gì theo quy định?
Pháp luật
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật viên chức thực hiện hành vi vi phạm khi bị bệnh tâm thần theo quy định trong bao lâu?
Pháp luật
Các hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức bao gồm những gì? Cán bộ, công chức phạm những lỗi gì sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức?
Pháp luật
Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên 2024 mới nhất file word, pdf? Thời điểm lập biên bản xử lý kỷ luật nhân viên là khi nào?
Pháp luật
Công chức đang bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách mà vi phạm quy định về hoạt động giáo dục có bị tạm đình chỉ công tác không?
Pháp luật
Người lao động bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức mà tiếp tục tái phạm thì công ty có được sa thải không?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật khiển trách, cảnh cáo thì sau bao lâu sẽ được luân chuyển công tác?
Pháp luật
Công chức bị khởi tố thì có bị xử lý kỷ luật không? Khi công chức bị khởi tố thì tiền lương của công chức được quy định thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc thi hành kỷ luật trong Đảng đối với Đảng viên có hành vi vi phạm pháp luật như thế nào?
Pháp luật
Quyết định xử lý kỷ luật viên chức có hiệu lực trong bao lâu? Nếu tiếp tục có hành vi vi phạm trong thời gian đang thi hành quyết định kỷ luật thì xử lý như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào