Có cần làm Giấy phép môi trường khi đã được cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường hay không?

Trường hợp dự án của chị đã được cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thì hiện tại chị có bắt buộc phải làm Giấy phép môi trường nữa không em? Nếu được thì cấp Giấy phép môi trường gồm các nội dung gì? - Câu hỏi của chị Phương đến từ Huế.

Có cần làm Giấy phép môi trường khi đã được cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường hay không?

Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định như sau:

Căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường
...
2. Thời điểm cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
...
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy phép môi trường thành phần). Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.

Như vậy, trong trường hợp dự án của chị đã được cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thì Giấy xác nhận này được xem như là Giấy phép môi trường thành phần.

Và Giấy phép này sẽ được sử dụng như Giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.

Đối với Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường không có quy định về thời hạn sử dụng do đó giấy này sẽ được sử dụng như Giấy phép môi trường trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Do đó, hiện tại chị không cần bắt buộc phải làm Giấy phép môi trường.

Tải về Mẫu giấy phép môi trường mới nhất hiện nay.

Giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường (Hình từ Internet)

Nội dung cấp Giấy phép môi trường gồm những nội dung nào?

Theo khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về nội dung cấp phép môi trường bao gồm:

- Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;

- Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;

- Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;

- Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;

- Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Để cấp Giấy phép môi trường thì cần căn cứ vào các yếu tố nào?

Theo khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về việc căn cứ Giấy phép môi trường bao gồm:

Căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường
1. Căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);
c) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
d) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
đ) Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các điểm a, b, d và đ khoản này.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép môi trường

Phạm Lan Anh

Giấy phép môi trường
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép môi trường có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép môi trường
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xả nước thải vào môi trường là gì? Nội dung giấy phép môi trường có thông tin về lưu lượng xả nước thải tối đa không?
Pháp luật
Đổi tên doanh nghiệp có cần thực hiện cấp đổi giấy phép môi trường không? Hồ sơ cấp đổi giấy phép môi trường bao gồm những gì?
Pháp luật
Giấy phép môi trường được cấp cho ai? Báo cáo đánh giá tác động môi trường có là căn cứ cấp giấy phép môi trường?
Pháp luật
Dự án sản xuất phân bón hóa học có thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường không?
Pháp luật
Bắt buộc phải có giấy phép môi trường đối với các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường đúng không?
Pháp luật
Có phải làm Giấy phép môi trường đối với các dự án đã hoạt động trước khi Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực không?
Pháp luật
Đối tượng nào bắt buộc phải có giấy phép môi trường? Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có Giấy phép môi trường trước hay sau khi được cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với dự án không phải thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi?
Pháp luật
Nội dung chính của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư nhóm II không phải thực hiện ĐTM là gì?
Pháp luật
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án đã được phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước khi vận hành thử nghiệm có nội dung chính là gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào