Có được nhập khẩu giống cá chình Nhật Bản vào Việt Nam không? Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống Cá chình Nhật Bản gồm những giấy tờ nào?

Có được nhập khẩu giống cá chình Nhật Bản vào Việt Nam không? Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống Cá chình Nhật Bản gồm những giấy tờ nào? Nhập khẩu giống thủy sản không thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền?

Có được nhập khẩu giống cá chình Nhật Bản vào Việt Nam không?

Căn cứ vào Điều 27 Luật Thủy sản 2017 quy định về nhập khẩu, xuất khẩu giống thủy sản như sau:

Nhập khẩu, xuất khẩu giống thủy sản
1. Giống thủy sản nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; trường hợp nhập khẩu giống thủy sản không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép.
3. Tổ chức, cá nhân được xuất khẩu giống thủy sản trong các trường hợp sau đây:
a) Không có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu;
b) Đáp ứng điều kiện trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện;
c) Trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế cần xuất khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, sản xuất giống thủy sản tại nước xuất khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong trường hợp sau đây:
a) Đánh giá để thừa nhận lẫn nhau;
b) Phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng, môi trường, an toàn sinh học đối với giống thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam được quy định tại mục 74, Phần I Phụ lục IV được ban hành kèm theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP như sau:

I. CÁC LOÀI CÁ

TT

Tên tiếng Việt Nam

Tên khoa học

70

Cá chim vây vàng (vây lưng ngắn)

Trachinotus falcatus

71

Cá chình châu Âu

Anguilla anguilla

72

Cá chình hoa

Anguilla marmorata

73

Cá chình mun

Anguilla bicolor

74

Cá chình Nhật Bản

Anguilla japonica

75

Cá chình nhọn

Anguilla borneensis

76

Cá chọi/Cá xiêm/Cá phướn

Betta splendens

77

Cá chốt

Mystus gulio

78

Cá chốt bông

Pseudomystus siamensis

79

Cá chốt sọc thường

Mystus vittatus

80

Cá chốt vạch

Mystus mysticetus

Như vậy, giống cá chình Nhật Bản thuộc giống cá có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam nên được phép nhập khẩu vào Việt Nam.

Có được nhập khẩu giống cá chình Nhật Bản vào Việt Nam không? Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống Cá chình Nhật Bản gồm những giấy tờ nào?

Có được nhập khẩu giống cá chình Nhật Bản vào Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống Cá chình Nhật Bản gồm những giấy tờ nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 26/2019/NĐ-CP, quy định về Nhập khẩu giống thủy sản thì hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống cá chình Nhật Bản gồm các giấy tờ sau:

(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 05.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP TẢI VỀ;

(2) Ảnh chụp hoặc bản vẽ mô tả loài cá chình Nhật Bản đăng ký nhập khẩu kèm theo tên tiếng Việt, tên khoa học, tên tiếng Anh (nếu có);

(2) Đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học);

(3) Tài liệu chứng minh về việc tham gia hội chợ, triển lãm; phương án xử lý loài cá chình Nhật Bản sau khi hội chợ, triển lãm kết thúc (đối với trường hợp nhập khẩu để trưng bày tại hội chợ, triển lãm).

Nhập khẩu giống thủy sản không thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 11 Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu giống thủy sản như sau:

Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu giống thủy sản
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu giống thủy sản không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thả giống thủy sản còn sống trở lại môi trường sống của chúng hoặc buộc chuyển đổi mục đích sử dụng, trường hợp không đáp ứng yêu cầu chuyển đổi thì buộc tiêu hủy giống thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc tái xuất giống thuỷ sản, trường hợp không thể tái xuất thì buộc tiêu hủy giống thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, hành vi nhập khẩu giống thủy sản không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thì sẽ bị xử phạt hành chính số tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Đồng thời, buộc tái xuất giống thuỷ sản, trường hợp không thể tái xuất thì buộc tiêu hủy giống thủy sản đối với hành vi này.

Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm như của cá nhân thì mức phạt tiền sẽ từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2024/NĐ-CP.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập khẩu giống thủy sản

Trịnh Lê Vy

Nhập khẩu giống thủy sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhập khẩu giống thủy sản có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào