Cơ quan chi trả thu nhập là gì? Cá nhân có thu nhập từ tiền lương không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thế nào?

Cơ quan chi trả thu nhập là gì? Cá nhân có thu nhập từ tiền lương mà không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thế nào? Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp cho cá nhân có những thông tin nào?

Cơ quan chi trả thu nhập là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 105/2020/TT-BTC giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. “Đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác” là chi nhánh, văn phòng đại diện, nơi cụ thể khác tiến hành hoạt động, kinh doanh của tổ chức.
5. “Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh” là cửa hàng, cửa hiệu hoặc nơi cụ thể khác tiến hành hoạt động, kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
6. “Hợp đồng dầu khí” là hợp đồng, hiệp định tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí.
7. “Cơ quan chi trả thu nhập” là tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công đăng ký thuế cho người lao động và người phụ thuộc của người lao động.
...

Theo đó, cơ quan chi trả thu nhập được giải thích là tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công đăng ký thuế cho người lao động và người phụ thuộc của người lao động.

Cơ quan chi trả thu nhập là gì? Cá nhân có thu nhập từ tiền lương không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thế nào?

Cơ quan chi trả thu nhập là gì? Cá nhân có thu nhập từ tiền lương không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thế nào? (Hình từ Internet)

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương mà không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 thì thu nhập từ tiền lương là khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.

Đối chiếu theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC và điểm k khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì cá nhân có thu nhập từ tiền lương thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:

(1) Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

TẢI VỀ Tờ khai đăng ký thuế

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

(2) Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

TẢI VỀ Tờ khai đăng ký thuế

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

- Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

(3) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

+ Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

+ Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

(4) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

TẢI VỀ Tờ khai đăng ký thuế

Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp cho cá nhân có những thông tin nào?

Căn cứ quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 thì giấy chứng nhận đăng ký thuế có những thông tin như sau:

- Tên người nộp thuế;

- Mã số thuế;

- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Lưu ý: Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:

- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;

- Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;

- Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;

- Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan chi trả thu nhập

Phan Thị Như Ý

Cơ quan chi trả thu nhập
Đăng ký thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cơ quan chi trả thu nhập có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan chi trả thu nhập Đăng ký thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký thuế theo Công văn 4735? Tải mẫu thông báo về ở đâu?
Pháp luật
Có phải thực hiện đăng ký thuế cho chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm hay không? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cho chi nhánh cần những giấy tờ nào?
Pháp luật
Cá nhân buôn bán hàng hóa đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế hay đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa?
Pháp luật
Cơ quan thuế công khai thông tin đăng ký thuế trường hợp người nộp thuế vi phạm pháp luật về đăng ký thuế tại website nào?
Pháp luật
Mẫu Thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế chia sẻ mới nhất là mẫu nào? Tải về?
Pháp luật
Cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Pháp luật
Đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay thì cơ quan thuế có cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Pháp luật
Khi doanh nghiệp thay đổi kế toán trưởng có cần phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký thuế có thông tin về mã số thuế không? Thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo trong mấy ngày?
Pháp luật
Đăng ký thuế là gì? Đăng ký thuế có phải là nội dung quản lý thuế? Đăng ký thuế là trách nhiệm của người nộp thuế?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào