Có xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo cấp trung ương khi công chức bị kỷ luật khiển trách trong thời hạn bổ nhiệm không?

Cho tôi hỏi một công chức lãnh đạo cấp trung ương đang trong thời hạn bổ nhiệm mà bị xử lý kỷ luật khiển trách thì có phải xem xét miễn nhiệm công chức hay không? Trường hợp bị miễn nhiệm và người này có khiếu nại thì trong thời gian giải quyết khiếu nại người này có phải chấp hành quyết định miễn nhiệm công chức không? Câu hỏi của chị Hạnh từ Cần Thơ.

Có xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo cấp trung ương khi công chức bị kỷ luật khiển trách trong thời hạn bổ nhiệm không?

Căn cứ khoản 1 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp xem xét miễn nhiệm công chức như sau:

Miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
b) Bị xử lý kỷ luật chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế;
c) Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm;
d) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ;
đ) Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.
...

Theo đó, công chức cấp trung ương nếu bị xử lý kỷ luật khiển trách hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm thì mới phải thực hiện xem xét miễn nhiệm công chức.

Có xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo cấp trung ương khi công chức bị kỷ luật khiển trách trong thời hạn bổ nhiệm không?

Có xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo cấp trung ương khi công chức bị kỷ luật khiển trách trong thời hạn bổ nhiệm không? (Hình từ Internet)

Việc xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo cấp trung ương được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về quy trình xem xét miễn nhiệm công chức như sau:

Miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý
...
2. Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý:
a) Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng cơ quan trực tiếp sử dụng công chức hoặc cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
b) Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất việc miễn nhiệm, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
...

Trường hợp công chức lãnh đạo cấp trung ương đã bị xử ký kỷ luật khiển trách hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm thì người đứng đầu cơ quan trực tiếp sử dụng công chức hoặc cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất miễn nhiệm công chức với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ tiến hành

Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất việc miễn nhiệm, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.

Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.

Hồ sơ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo cấp trung ương cần những giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 67 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo như sau:

Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm
1. Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
2. Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
3. Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Từ quy định trên thì hồ sơ xem xét miễn nhiệm đối với công chức cấp trung ương gồm có:

-Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ;

- Các văn bản có liên quan về việc miễn nhiễm công chức: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.

- Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Công chức lãnh đạo cấp trung ương có khiếu nại về việc miễn nhiệm thì có phải chấp hành miễn nhiệm khi chờ quyết định giải quyết khiếu nại không?

Căn cứ khoản 4 Điều 68 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về việc khiếu nại miễn nhiệm của công chức như sau:

Chế độ, chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm đối với công chức
1. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi có quyết định từ chức được bố trí công tác phù hợp với năng lực, sở trường, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm; được bảo lưu phụ cấp chức vụ theo quy định hiện hành đến hết thời hạn giữ chức vụ.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý bị miễn nhiệm không được hưởng phụ cấp chức vụ kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm.
3. Sau khi từ chức, miễn nhiệm nếu công chức tự nguyện xin nghỉ hưu, nghỉ việc thì được giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công chức:
a) Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định của Đảng, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo;
b) Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo thì các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thi hành quyết định miễn nhiệm của cấp có thẩm quyền;
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có đủ cơ sở kết luận việc miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý là sai thì cấp có thẩm quyền phải có quyết định bố trí lại chức vụ và giải quyết các quyền lợi hợp pháp liên quan đến chức vụ cũ của công chức.

Như vậy, khi thực hiện khiếu nại đối với việc miễn nhiệm thì công chức cấp trung ương vẫn phải chấp hành quyết định miễn nhiệm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp trung ương

Trần Thành Nhân

Công chức cấp trung ương
Miễn nhiệm công chức lãnh đạo cấp trung ương
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức cấp trung ương có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp trung ương Miễn nhiệm công chức lãnh đạo cấp trung ương
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được xem xét tinh giản biên chế đối với công chức cấp trung ương đang nghỉ thai sản không? Việc tinh giản biên chế công chức cấp trung ương được thực hiện theo trình tự, thủ tục nào?
Pháp luật
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp trung ương phải có kết quả từ bao nhiêu điểm trở lên?
Pháp luật
Công chức cấp trung ương có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ thì có thuộc trường hợp xem xét tinh giản biên chế hay không?
Pháp luật
Trường hợp công chức cấp trung ương đã chuyển công tác sang đơn vị mới mà phát hiện vi phạm ở đơn vị cũ thì cơ quan nào có quyền xử lý kỷ luật công chức đó?
Pháp luật
Có các hình thức kỷ luật nào đối với công chức cấp trung ương? Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp trung ương là bao lâu?
Pháp luật
Đối với công chức cấp trung ương là công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu thì thủ tục xếp loại chất lượng công chức được quy định thế nào?
Pháp luật
Công chức cấp trung ương không giữ chức vụ lãnh đạo được xếp loại chất lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đáp ứng những tiêu chí nào?
Pháp luật
Công chức cấp trung ương không giữ chức vụ lãnh đạo được xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đáp ứng những tiêu chí nào?
Pháp luật
Hội đồng kỷ luật công chức cấp trung ương làm việc theo nguyên tắc nào? Công chức cấp trung ương có thể khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật theo hình thức nào?
Pháp luật
Việc đánh giá công chức cấp trung ương do ai có trách nhiệm thực hiện? Theo kết quả đánh giá thì công chức cấp trung ương được xếp loại chất lượng theo những mức nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào