Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá năm 2024 theo Quyết định 1923 QĐ BTC thế nào?
Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá năm 2024 theo Quyết định 1923 QĐ BTC thế nào?
Ngày 14/08/2024 Bộ Tài chính ban hành TẢI Quyết định 1923/QĐ-BTC năm 2024 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính. Cụ thể:
+ Công bố các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1923/QĐ-BTC năm 2024.
+ Bãi bỏ các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá đã được công bố tại Phụ lục 07 của Quyết định 1898/QĐ-BTC năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Quyết định 1923/QĐ-BTC năm 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/08/2024 .
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trường Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 1923/QĐ-BTC năm 2024.
Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá năm 2024 theo Quyết định 1923 QĐ BTC thế nào? (Hình từ Internet)
Chi tiết nội dung chế độ báo cáo định kỳ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thế nào?
Căn cứ theo Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1923/QĐ-BTC năm 2024 quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo định kỳ giữa các cơ quan hành chính nhà nước như sau:
(1) Tên báo cáo 1: Báo cáo giá thị trường tổng hợp trình Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá và phục vụ họp Ban Chỉ đạo điều hành giá của Thủ tướng Chính phủ
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính.
- Cơ quan nhận báo cáo: Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá của Thủ tướng Chính phủ.
- Tần suất thực hiện báo cáo: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Điều 8, Điều 9, Điều 11 của Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 15/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
(2) Tên báo cáo 2: Báo cáo giá thị trường tổng hợp của các địa phương gửi Thủ tướng Chính phủ
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính.
- Cơ quan nhận báo cáo: Thủ tướng Chính phủ.
- Tần suất thực hiện báo cáo: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Điều 8, Điều 9, Điều 12 của Thông tư 29/2024/TT-BTC về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
(3) Tên báo cáo 3: Báo cáo giá thị trường chuyên ngành gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá và phục vụ họp Ban Chỉ đạo điều hành giá
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Bộ, cơ quan ngang bộ.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Điều 8, Điều 9, Điều 14 Thông tư 29/2024/TT-BTC về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
(4) Tên báo cáo 4: Báo cáo giá thị trường của địa phương gửi Bộ Tài chính
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Điều 8, Điều 9, Điều 16, Điều 17 của Thông tư 29/2024/TT-BTC về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
Chi tiết nội dung chế độ báo cáo định kỳ của tổ chức, cá nhân gửi cơ quan quản lý nhà nước ra sao?
Căn cứ theo Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1923/QĐ-BTC năm 2024 quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo định kỳ của tổ chức, cá nhân gửi cơ quan quản lý nhà nước như sau:
(1) Tên báo cáo 1: Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp thẩm định giá.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng năm.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Thông tư 38/2024/TT-BTC quy định về đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá; trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp, chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá.
(2) Tên báo cáo 2: Báo cáo danh sách thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp (Phục vụ thông báo Danh sách thẩm định viên về giá hằng năm)
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp thẩm định giá.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng năm.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 của Thông tư 38/2024/TT-BTC quy định về đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá; trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp, chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá.
(3) Tên báo cáo 3: Báo cáo về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá Quý I/ II/ III/ IV
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng quý.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức và cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá.
(4) Tên báo cáo 4: Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức năm
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng năm.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức và cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá.
(5) Tên báo cáo 5: Báo cáo tình hình trích lập và sử dụng Quỹ BOG xăng dầu
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Các thương nhân kinh doanh xăng dầu đầu mối.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng tháng.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 103/2021/TT-BTC hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
(6) Tên báo cáo 6: Báo cáo về chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam, chi phí đưa xăng dầu từ nhà máy lọc dầu về đến cảng, khoản premium trong nước
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Các thương nhân kinh doanh xăng dầu đầu mối.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng quý.
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 104/2021/TT-BTC hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu và khoản 12 Điều 1 Nghị định 80/2023/NĐ-CP ngày 17/11/2023 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Nguyễn Thị Minh Hiếu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Báo cáo định kỳ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?