Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân yêu cầu chuyên môn chuyên môn nghiệp vụ cơ bản hay chuyên môn cao?

Cho tôi hỏi công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân yêu cầu chuyên môn chuyên môn nghiệp vụ cơ bản hay chuyên môn cao? Tiêu chuẩn năng lực của Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân được quy định ra sao? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân có phải có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi Phương Thủy đến từ Nha Trang.

Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân yêu cầu chuyên môn chuyên môn nghiệp vụ cơ bản hay chuyên môn cao?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên
1. Chức trách:
Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ Thẩm tra viên, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp.
...

Như vậy, công chức giữ chức danh Thẩm tra viên trong Tòa án nhân dân là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ Thẩm tra viên.

Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân

Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn năng lực của Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 3 Điều 10 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên
...
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án;
b) Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp Chánh án Tòa án trong lĩnh vực quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân;
c) Xây dựng báo cáo, thống kê, số liệu; quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu về công tác chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên, quy trình tố tụng; tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân;
b) Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng và các văn bản khác theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;
c) Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm để triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
d) Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
...

Theo đó, tiêu chuẩn năng lực của công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân như sau:

- Nắm vững các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên, quy trình tố tụng; tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân;

- Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng và các văn bản khác theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;

- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm để triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.

- Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân có phải có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên?

Theo khoản 4 Điều 10 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Theo đó, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo ngạch công chức giữ chức danh Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân bao gồm:

- Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm tra viên

Lê Thanh Ngân

Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẩm tra viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào