Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tài chính bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi công chức không giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tài chính bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong trường hợp nào? Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức Bộ Tài chính bao gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh Bình từ Đà Nẵng.

Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức Bộ Tài chính bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 6 Quy chế đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2188/QĐ-BTC năm 2021 quy định về các nội dung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức như sau:

Các nội dung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức
Khi thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người có thẩm quyền căn cứ vào kế hoạch công tác năm của đơn vị, bảng phân công cụ thể công việc của cơ quan, đơn vị và các công việc được phân công trên hệ thống quản lý văn bản của từng công chức, viên chức để đánh giá tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ với các nội dung sau:
1. Tỷ lệ khối lượng công việc, mức độ phức tạp, chất lượng và hiệu quả của công việc công chức, viên chức đã thực hiện so với khối lượng công việc chung của cơ quan, đơn vị; so với các công chức, viên chức khác.
2. Tỷ lệ phần trăm khối lượng công việc đã hoàn thành của công chức, viên chức về tiến độ, chất lượng; không có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ so với tổng khối lượng công việc được giao của mỗi công chức, viên chức.
3. Tỷ lệ phần trăm công việc hoàn thành vượt mức về tiến độ và khối lượng so với kế hoạch, bảo đảm chất lượng tốt.
4. Khối lượng, tỷ lệ, tiến độ, chất lượng công việc đột xuất, phát sinh.
5. Khối lượng, tỷ lệ, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm (nếu có).
6. Tham gia học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu, viết chuyên đề, tham luận, dự hội nghị, hội thảo.

Như vậy, việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức Bộ Tài chính bao gồm những nội dung sau đây:

(1) Tỷ lệ khối lượng công việc, mức độ phức tạp, chất lượng và hiệu quả của công việc công chức đã thực hiện so với khối lượng công việc chung của cơ quan, đơn vị; so với các công chức khác.

(2) Tỷ lệ phần trăm khối lượng công việc đã hoàn thành của công chức về tiến độ, chất lượng;

Không có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ so với tổng khối lượng công việc được giao của mỗi công chức.

(3) Tỷ lệ phần trăm công việc hoàn thành vượt mức về tiến độ và khối lượng so với kế hoạch, bảo đảm chất lượng tốt.

(4) Khối lượng, tỷ lệ, tiến độ, chất lượng công việc đột xuất, phát sinh.

(5) Khối lượng, tỷ lệ, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm (nếu có).

(6) Tham gia học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu, viết chuyên đề, tham luận, dự hội nghị, hội thảo.

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tài chính bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong trường hợp nào?

Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức Bộ Tài chính bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ thì cần đáp ứng tiêu chí gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Quy chế đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2188/QĐ-BTC năm 2021 quy định tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ như sau:

Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ;
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy chế này và có thái độ tốt khi phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
...

Như vậy, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:

(1) Thực hiện tốt các quy định về Chính trị tư tưởng; Đạo đức lối sống; Tác phong, lề lối làm việc; Ý thức tổ chức kỷ luật quy định tại Điều 5 Quy chế đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2188/QĐ-BTC năm 2021.

(2) Có thái độ tốt khi phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.

(3) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Quy chế đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2188/QĐ-BTC năm 2021 quy định tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ như sau:

Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền.
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật (Đảng hoặc chính quyền) trong năm đánh giá.
...

Như vậy, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo có thể bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ nếu có một trong các tiêu chí sau đây:

(1) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền.

(2) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

(3) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật (Đảng hoặc chính quyền) trong năm đánh giá.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo

Nguyễn Thị Hậu

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo
Xếp loại chất lượng công chức
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo Xếp loại chất lượng công chức
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
Pháp luật
Hướng dẫn cách viết mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức? Công chức được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc khi nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức Bộ Tư pháp mới nhất? Tiêu chí chung về đánh giá xếp loại chất lượng công chức?
Pháp luật
Mẫu Biên bản họp đánh giá xếp loại công chức mới nhất là mẫu nào? Tải file word mẫu biên bản về ở đâu?
Pháp luật
Thời điểm đánh giá xếp loại chất lượng công chức hàng năm? Trình tự thủ tục đánh giá xếp loại công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước mới nhất? Thời điểm đánh giá xếp loại chất lượng?
Pháp luật
Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại TPHCM theo Quyết định 89/2024?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại công chức Bộ GDĐT theo Quyết định 3086? Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn hành tốt nhiệm vụ là gì?
Pháp luật
Tiêu chí chung đánh giá xếp loại chất lượng công chức viên chức thuộc Bộ GDĐT năm 2024 theo Quyết định 3086?
Pháp luật
Quyết định 89 2024 QĐ-UBND đánh giá xếp loại chất lượng công chức viên chức hằng năm tại TPHCM?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào