Công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam không hoàn thành tốt nhiệm vụ thì có buộc phải giải quyết thôi việc không?

Cho tôi hỏi về thủ tục để giải quyết thôi việc đối với công chức làm việc trong quân đội Việt Nam thực hiện những gì? Điều kiện hưởng, mức trợ cấp, hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc quy định thế nào? Nếu tôi không hoàn thành tốt nhiệm vụ thì có buộc phải giải quyết thôi việc không?

Thủ tục giải quyết thôi việc đối với công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2010/TT-BQP thì thủ tục giải quyết thôi việc đối với công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:

"Điều 4. Thủ tục giải quyết thôi việc
1. Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:
a) Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Các lý do không giải quyết thôi việc:
Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế."

Công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam không hoàn thành tốt nhiệm vụ thì có buộc phải giải quyết thôi việc không?

Công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam không hoàn thành tốt nhiệm vụ thì có buộc phải giải quyết thôi việc không? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng và mức trợ cấp thôi việc đối với công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Căn cứ tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 148/2010/TT-BQP quy định về điều kiện hưởng cũng như mức trợ cấp thôi việc như sau:

"Điều 2. Chế độ trợ cấp thôi việc
1. Điều kiện hưởng trợ cấp
Công chức thôi việc do cá nhân có nguyện vọng, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp có thẩm quyền đồng ý: 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức; suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc.
2. Mức trợ cấp
Công chức có đủ điều kiện nêu trên, khi thôi việc ngoài chế độ trợ cấp một lần theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được trợ cấp thêm một khoản như sau:
Cứ mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, xuất ngũ thì được trợ cấp bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng. Mức trợ cấp thấp nhất cũng bằng một tháng lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp một lần khi thôi việc được tính hưởng theo công thức sau:
Tổng số tiền được hưởng trợ cấp = Tổng thời gian đóng BHXH x 1/2 tháng x Tháng lương hiện hưởng"

Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam gồm giấy tờ gì?

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.

Về hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2010/TT-BQP, cụ thể như sau:

Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với mỗi trường hợp gồm:

- Đơn xin thôi việc: 1 bản (đối với đối tượng có nguyện vọng xin thôi việc)

- Quyết định thôi việc của cấp có thẩm quyền: 5 bản (do cơ quan quản lý nhân sự ban hành và xác lập, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt; cá nhân 2 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan bảo hiểm xã hội 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản)

- Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc: 4 bản (Phụ lục kèm theo Thông tư này; cá nhân 1 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan Chính sách 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản)

Cơ quan quản lý nhân sự (Cán bộ, Quân lực) thuộc thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức chịu trách nhiệm lập Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc; cơ quan Chính sách đồng cấp chủ trì thẩm định, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt và tổng hợp báo cáo cơ quan Chính sách cấp trên.

- Thẩm quyền ra quyết định, phân cấp quản lý cán bộ, công chức thực hiện theo quy định của Đảng uỷ Quân sự Trung ương và của Bộ Quốc phòng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết thôi việc

Phạm Lan Anh

Giải quyết thôi việc
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giải quyết thôi việc có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết thôi việc Quân đội Nhân dân Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục giải quyết thôi việc đối với viên chức thực hiện như thế nào? Không thực hiện chế độ thôi việc cho viên chức trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết thôi việc và yêu cầu muốn hưởng trợ cấp thôi việc đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện cần đảm bảo những gì?
Pháp luật
Những trường hợp nào viên chức sẽ được giải quyết thôi việc và thủ tục thực hiện giải quyết thôi việc như thế nào?
Pháp luật
Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì theo quy định?
Pháp luật
Ngoài chức vụ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì Đại tướng Quân đội có thể đảm nhiệm những chức vụ nào?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết thôi việc theo nguyện vọng đối với công chức được thực hiện như thế nào? Có những trường hợp nào không giải quyết thôi việc công chức theo nguyện vọng?
Pháp luật
Công chức làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam không hoàn thành tốt nhiệm vụ thì có buộc phải giải quyết thôi việc không?
Pháp luật
Bộ Tổng Tham mưu có vai trò gì trong Quân đội? Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là cơ quan gì?
Pháp luật
Quân chủng là gì? Binh chủng là gì? Quân đội Nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào theo quy định?
Pháp luật
Thiếu tướng Quân đội giữ chức vụ Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 được hưởng mức lương bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào