Công ty chứng khoán có thể tạm ngừng hoạt động mà không cần sự cho phép của Ủy ban chứng khoán Nhà nước không?

Trong trường hợp nào thì công ty chứng khoán được tạm ngừng hoạt động mà không cần sự cho phép Ủy ban chứng khoán Nhà nước? Để tạm ngừng thì cần đáp ứng những điều kiện nào? Hồ sơ cần những giấy tờ gì? Câu hỏi của anh Long từ Bình Dương.

Công ty chứng khoán có thể tạm ngừng hoạt động mà không cần sự cho phép của Ủy ban chứng khoán Nhà nước không?

Căn cứ Điều 87 Luật Chứng khoán 2019 quy định về các hoạt động của công ty chứng khóa cần được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận như sau:

Những hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng do nguyên nhân bất khả kháng;
b) Chào bán và niêm yết chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại nước ngoài;
c) Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
d) Thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài; thành lập công ty con tại nước ngoài; thay đổi nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh; thành lập, đóng cửa phòng giao dịch;
đ) Thay đổi tên, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch;
e) Thực hiện dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 86 của Luật này.
...

Theo quy định thì công ty chứng khoán muốn tạm ngừng hoạt động phải được sự cho phép của Ủy ban chứng khoán Nhà nước.

Trong trường hợp bất khả kháng buộc phải tạm ngừng hoạt động thì không cần phải có sự cho phép của Ủy ban chứng khoán nhà nước.

Công ty chứng khoán có thể tạm ngừng hoạt động

Công ty chứng khoán có thể tạm ngừng hoạt động (Hình từ Internet)

Để tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán cần phải đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 208 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán như sau:

Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Việc tạm ngừng hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không được ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng (nếu có).
2. Thời gian tạm ngừng hoạt động tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không quá 90 ngày. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc quyết định thành lập có liên quan.
3. Có phương án tạm ngừng hoạt động, phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đã được cấp có thẩm quyền thông qua.

Như vậy, để có thể tạm ngừng hoạt động thì công ty chứng khoán cần đáp ứng một số điều kiện sau:

- Việc tạm ngừng hoạt động của công ty chứng khoán không được ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng (nếu có).

- Thời gian tạm ngừng hoạt động tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch công ty chứng khoán không quá 90 ngày. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc quyết định thành lập có liên quan.

- Có phương án tạm ngừng hoạt động, phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP đã được cấp có thẩm quyền thông qua.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán cần những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 209 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán như sau:

Thủ tục chấp thuận tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 83 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc tạm ngừng hoạt động;
c) Phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, biên bản thanh lý các hợp đồng còn hiệu lực ký với các khách hàng ủy thác hoặc các tài liệu hợp lệ xác nhận công ty quản lý quỹ đã hoàn thành việc bàn giao quyền, trách nhiệm quản lý tài sản ủy thác cho công ty quản lý quỹ thay thế.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận tạm ngừng hoạt động cho trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ kể từ khi trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch hoạt động trở lại.
4. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các tài liệu có liên quan bảo đảm đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Chứng khoán trước khi khôi phục hoạt động.

Theo đó, hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán cần những giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị theo Mẫu số 83 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc tạm ngừng hoạt động;

- Phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, biên bản thanh lý các hợp đồng còn hiệu lực ký với các khách hàng ủy thác hoặc các tài liệu hợp lệ xác nhận công ty quản lý quỹ đã hoàn thành việc bàn giao quyền, trách nhiệm quản lý tài sản ủy thác cho công ty quản lý quỹ thay thế.


Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty chứng khoán

Trần Thành Nhân

Công ty chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công ty chứng khoán có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty chứng khoán
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng quyền có bảo đảm do ai phát hành? Được mở bao nhiêu tài khoản phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm?
Pháp luật
Công ty chứng khoán hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh phải đăng ký thành viên giao dịch trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Thành viên góp vốn của công ty chứng khoán là tổ chức phải đáp ứng điều kiện gì? Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu?
Pháp luật
Công ty chứng khoán phải thông báo cho khách hàng khi tài sản trong tài khoản giao dịch ủy thác giảm bao nhiêu %?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán có nghiệp vụ tự doanh thì được mở bao nhiêu tài khoản giao dịch?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là người có liên quan với tổ chức phát hành có được thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng?
Pháp luật
Người đang kiêm nhiệm nhiều công việc trong công ty chứng khoán có thể trở thành thành viên bộ phận kiểm soát nội bộ?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị chấp thuận tổ chức lại công ty chứng khoán mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị rút nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán bao gồm giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu Giấy đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ của công ty chứng khoán mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào