Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể chọn địa chỉ nhà đang thuê làm trụ sở kinh doanh không? Sau này có thể chuyển địa chỉ trụ sở khác không?

Tôi đang muốn mở công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, nhưng tôi không có nhà cửa tại Thành phố Hồ Chí Minh và hiện tại tôi chỉ đang ở nhà thuê. Tôi muốn hỏi: Tôi có thể thành lập được công ty không? Địa chỉ thuê nhà là cố định nhưng trong tương lai tôi không thuê nhà nữa hoặc không ở đó và di chuyển đi địa chỉ mới thì tôi có thể thành lập công ty được không?

Trụ sở chính của doanh nghiệp là gì?

Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp như sau:

“Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”

Căn cứ theo quy định pháp luật, trụ sở chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là:

Trụ sở chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính;

Trụ sở chính có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Những địa điểm nào không được thực hiện các hoạt động kinh doanh?

Pháp luật cũng có quy định về một số địa điểm không được thực hiện các hoạt động kinh doanh, cụ thể theo Điều 6 Luật Nhà ở 2014Điều 35 Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Cụ thể, Điều 6 Luật Nhà ở 2014 quy định:

“Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Xâm phạm quyền sở hữu nhà ở của Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Cản trở việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ về sở hữu, sử dụng và giao dịch về nhà ở của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
3. Quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở không theo quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
4. Xây dựng nhà ở trên đất không phải là đất ở; xây dựng không đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích đối với từng loại nhà ở mà Nhà nước có quy định về tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở. Áp dụng cách tính sai diện tích sử dụng nhà ở đã được luật quy định trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở.
5. Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian và các phần thuộc sở hữu chung hoặc của các chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức; tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư.
6. Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng; sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp so với quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở và nội dung dự án đã được phê duyệt, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
7. Sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc tiền mua nhà ở trả trước cho phát triển nhà ở.
8. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở ủy quyền hoặc giao cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh, góp vốn hoặc tổ chức, cá nhân khác thực hiện ký hợp đồng cho thuê, thuê mua, mua bán nhà ở, hợp đồng đặt cọc các giao dịch về nhà ở hoặc kinh doanh quyền sử dụng đất trong dự án.
9. Thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở không đúng quy định của Luật này.
10. Cải tạo, cơi nới, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý mà không được chủ sở hữu đồng ý.
11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.
12. Sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ các quy định của luật về điều kiện kinh doanh.
13. Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở không chính xác, không trung thực, không đúng quy định hoặc không đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.”

Đồng thời, Điều 35 Nghị định 99/2015/NĐ-CP cũng quy định:

“Điều 35. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư
1. Sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy định của Luật Nhà ở, Nghị định này và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
2. Gây thấm, dột; gây tiếng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.
3. Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực nhà chung cư.
4. Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc.
5. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không phải để ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp so với thiết kế đã được phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
6. Cấm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư:
a) Vật liệu gây cháy nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy;
b) Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giết mổ gia súc; các hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán bar thì phải bảo đảm cách âm, tuân thủ yêu cầu về phòng, chống cháy nổ, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các hành vi nghiêm cấm khác liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở.”

Theo đó, chúng ta chỉ được sử dụng những căn hộ chung cư hoặc nhà ở tập thể với mục đích là ở, không được phép sử dụng vào mục đích để kinh doanh dưới các hình thức khác nhau và cũng không phân biệt đây là doanh nghiệp có quy mô kinh doanh nhỏ hay vừa.

Do thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ nên chúng tôi không xác định được nhà thuê này có phải là nhà chung cư hay nhà tập thể hay không. Trường hợp nhà bạn đang thuê không nằm trong các địa điểm không được thực hiện các hoạt động kinh doanh kể trên thì bạn vẫn có thể sử dụng nhà đang thuê này để đăng ký địa chỉ trụ sở chính trong quá trình thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên của mình.

Nhà cho thuê

Nhà cho thuê

Thủ tục thực hiện thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên như thế nào?

Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên được thực hiện cụ thể như sau:

“Điều 47. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định.
4. Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.”

Như vậy, nếu sau này có nhu cầu chuyển địa chỉ trụ sở Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên của bạn, bạn chỉ cần làm thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính theo quy định pháp luật nói trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn

Bùi Ngọc Mai

Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty TNHH có thể có 02 người đại diện theo pháp luật? Giấy chứng nhận phần vốn góp có chữ ký của người đại diện theo pháp luật không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm các giấy tờ gì và thực hiện ra sao?
Pháp luật
Xử lý trường hợp người đại diện theo pháp luật là giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị cơ quan công an bắt tạm giam như thế nào?
Pháp luật
Điều lệ công ty TNHH một thành viên có phải nêu rõ quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Công ty trách nhiệm hữu hạn có một hay nhiều người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Tiền lương của giám đốc công ty TNHH 1 thành viên có khấu trừ thuế TNCN và tính chi phí cho doanh nghiệp không?
Pháp luật
Chủ công ty TNHH một thành viên là người nước ngoài thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Pháp luật
Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên mới nhất 2024? Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên có những gì?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào