Đã cấp giấy phép hoạt động 5 tháng nhưng cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện không cung cấp dịch vụ thì có bị đình chỉ hoạt động hay không?

Cho tôi xin thông tin về điều kiện, hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định pháp luật. Trong trường hợp đã cấp giấy phép 5 tháng nhưng cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện không hoạt động thì có bị đình chỉ hoạt động hay không? Và đình chỉ hoạt động trong bao lâu?

Điều kiện, hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy như sau:

- Cơ sở cai nghiện đề nghị cấp lại giấy phép cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là giấy phép) khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Giấy phép bị mất, hỏng;

+ Cơ sở cai nghiện thay đổi người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật;

+ Thay đổi địa điểm trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;

+ Hết thời hạn đình chỉ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.

- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;

+ 01 bản chính biên bản xác nhận giấy phép bị mất, hỏng theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định này của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này;

+ 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định này, kèm theo các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định này đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này;

+ Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trụ sở mới theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định này đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này;

+ Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều này theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định này.

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này và quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, điều kiện , hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải được tuân thủ theo quy định nêu trên.

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện không cung cấp dịch vụ

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện không cung cấp dịch vụ

Đã cấp giấy phép hoạt động 5 tháng nhưng cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện không cung cấp dịch vụ thì có bị đình chỉ hoạt động hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện bị đình chỉ hoạt động cai nghiện có thời hạn trong các trường hợp sau:

- Không đảm bảo các điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này;

- Không thực hiện cung cấp dịch vụ sau 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động;

- Có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện bị đình chỉ hoạt động cai nghiện có thời hạn khi không thực hiện cung cấp dịch vụ sau 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động. Theo đó, nếu đã được cấp giấy phép hoạt động 5 tháng nhưng cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện không cung cấp dịch vụ thì sẽ bị đình chỉ hoạt động.

Đình chỉ hoạt động cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện trong bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện với thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.

Căn cứ khoản 4 Điều 13 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định khi hết thời hạn đình chỉ, cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện phải báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi ra quyết định đình chỉ. Việc cấp lại giấy phép hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm ra quyết định đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện với thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở cai nghiện ma túy

Mai Nguyễn Thúy Cẩm

Cơ sở cai nghiện ma túy
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cơ sở cai nghiện ma túy có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở cai nghiện ma túy
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chế độ thăm người đang đi cai nghiện ma túy được pháp luật quy định như thế nào? Trong các cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc thì chế độ ăn, uống, mặc ra sao?
Pháp luật
Đã cấp giấy phép hoạt động 5 tháng nhưng cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện không cung cấp dịch vụ thì có bị đình chỉ hoạt động hay không?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy không tuân thủ quy trình cai nghiện theo quy định mà thực hiện một quy trình riêng do cơ sở đó tự đề ra gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến người cai nghiện thì có bị thu hồi giấy phép hoạt động không?
Pháp luật
Có quy định về diện tích phòng ở của từng đối tượng cai nghiện ma túy hay không? Sân chơi của người cai nghiện ma túy phải có diện tích bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi chuẩn bị đủ hồ sơ thì phải gửi đến cơ quan nào để được cấp giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy công lập được phép giải thể trong những trường hợp nào? Hồ sơ giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm những gì?
Pháp luật
Danh mục các vị trí việc làm trong cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm những vị trí nào?
Pháp luật
Mẫu nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy công lập? Nguyên tắc xây dựng nội quy, quy chế tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập là gì?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định thành lập cơ sở cai nghiện ma túy công lập? Điều kiện thành lập cơ sở cai nghiện ma túy công lập là gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào