Dân số toàn đô thị là gì? Công thức tính dân số toàn đô thị? Việc tính điểm phân loại đô thị được quy định như thế nào?

Dân số toàn đô thị là gì? Dân số khu vực nội thành, nội thị là gì? Công thức tính dân số toàn đô thị? Việc tính điểm phân loại đô thị được quy định như thế nào theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị?

Dân số toàn đô thị là gì?

Tại Phần II Phụ lục 3 - Phương pháp thu thập, tính toán các tiêu chuẩn của tiêu chí phân loại đô thị Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 về Tiêu chí 2. Quy mô dân số:

Theo đó, dân số toàn đô thị là dân số của thành phố, thị xã hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố, thị xã, bao gồm dân số khu vực nội thành, nội thị và dân số khu vực ngoại thành, ngoại thị; dân số thị trấn hoặc khu vực dự kiến thành lập thị trấn.

Trong đó:

Dân số khu vực nội thành, nội thị là dân số các phường thuộc thành phố, thị xã hoặc dân số khu vực dự kiến hình thành khu vực nội thành, nội thị của thành phố, thị xã; dân số thị trấn hoặc khu vực dự kiến thành lập thị trấn.

Đối với thành phố trực thuộc trung ương, dân số khu vực nội thành bao gồm dân số các phường thuộc quận và khu vực dự kiến thành lập quận trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Lưu ý: Số liệu dân số được tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm gửi đề án đến cơ quan thẩm định, do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận hoặc do cơ quan thống kê có thẩm quyền công bố, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về cư trú, thống kê và quy định của Nghị quyết này.

Dân số toàn đô thị là gì? Công thức tính dân số toàn đô thị? Việc tính điểm phân loại đô thị được quy định như thế nào?

Dân số toàn đô thị là gì? Công thức tính dân số toàn đô thị? Việc tính điểm phân loại đô thị được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Công thức tính dân số toàn đô thị?

Theo Phần II Phụ lục 3 - Phương pháp thu thập, tính toán các tiêu chuẩn của tiêu chí phân loại đô thị Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 về Tiêu chí 2, thì dân số toán đô thị được tính theo công thức sau

P = N + Q1

P1 = N1 + Q2

Trong đó:

P: Dân số toàn đô thị (người);

P1: Dân số khu vực nội thành, nội thị (người);

N: Dân số thực tế thường trú toàn đô thị (người);

N1 : Dân số thực tế thường trú khu vực nội thành, nội thị (người);\

Q1: Dân số tạm trú quy đổi trong phạm vi toàn đô thị;

Q2: Dân số tạm trú quy đổi trong phạm vi khu vực nội thành, nội thị (người).

Dân số tạm trú quy đổi bao gồm khách tạm trú du lịch, khách tham gia các hoạt động văn hóa, lịch sử; lao động tạm trú trên địa bàn; bệnh nhân và người nhà chăm sóc; lao động giao thương qua lại tại các đô thị có đường biên giới quốc gia (nếu có) và từ các hoạt động khác chưa được tính toán đưa vào hệ thống thống kê được công bố, được tính theo công thức sau:

Q1,2

=

2Qt x m

___________

365

Trong đó:

Qt: Số lượng khách tạm trú (lượt);

m: Số ngày tạm trú trung bình của một khách (ngày).

Việc tính điểm phân loại đô thị được quy định như thế nào?

Việc tính điểm phân loại đô thị được quy định tại Điều 10 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15, cụ thể như sau:

(1) Các tiêu chí phân loại đô thị được xác định bằng các tiêu chuẩn cụ thể và được tính điểm theo khung điểm phân loại đô thị quy định tại Phụ lục 1 của Nghị quyết này. Điểm của mỗi tiêu chí là tổng số điểm của các tiêu chuẩn của tiêu chí đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm. Cụ thể như sau:

- Tiêu chí vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội gồm 08 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 13,5 điểm, tối đa là 18 điểm;

- Tiêu chí quy mô dân số gồm 02 tiêu chuẩn là quy mô dân số toàn đô thị và quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;

- Tiêu chí mật độ dân số gồm 02 tiêu chuẩn là mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;

- Tiêu chí tỷ lệ lao động phi nông nghiệp gồm 02 tiêu chuẩn là tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 4,5 điểm, tối đa là 6,0 điểm;

- Tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị gồm 49 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 45 điểm, tối đa là 60 điểm.

(2) Định mức, phân bổ và phương pháp tính điểm, phương pháp thu thập, tính toán số liệu của từng tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị được quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 của Nghị quyết này.

(3) Cách tính điểm của các tiêu chuẩn được quy định như sau:

(i) Số liệu, thông tin làm căn cứ để xác định mức độ đáp ứng tiêu chuẩn đạt mức tối đa thì tiêu chuẩn đó được tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt giữa mức tối đa và mức tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới, đạt dưới mức quy định tối thiểu thì không tính điểm, không áp dụng tính điểm nội suy đối với việc đánh giá tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị quyết này.

Trường hợp không xem xét tiêu chí quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 9 của Nghị quyết này thì tính điểm tối thiểu cho các tiêu chuẩn của tiêu chí đó;

(ii) Đối với thành phố trực thuộc trung ương, điểm đánh giá các tiêu chuẩn áp dụng đối với khu vực nội thành quy định tại Phụ lục 1 của Nghị quyết này được xác định trên cơ sở các quận, khu vực dự kiến thành lập quận;

(iii) Trường hợp áp dụng phân loại đô thị quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị quyết này mà tiêu chuẩn có đơn vị tính là công trình, cơ sở, dự án (gọi chung là công trình) quy định mức tối thiểu là 01 công trình thì được tính điểm tối thiểu đối với tiêu chuẩn đó khi có 01 công trình; trường hợp quy định mức tối thiểu là từ 02 công trình trở lên thì số công trình dùng để tính điểm tối thiểu được giảm tương ứng theo tỷ lệ và làm tròn số nhưng không được ít hơn 01 công trình.

(4) Đô thị được công nhận loại đô thị khi có các tiêu chí đạt điểm tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân số toàn đô thị

Phan Thanh Thảo

Dân số toàn đô thị
Quy mô dân số
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dân số toàn đô thị có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào