Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong chế độ hưởng BHYT, BHXH hiện nay bao gồm những bệnh nào?

Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong chế độ hưởng BHYT, BHXH bao gồm những bệnh nào?

Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong chế độ hưởng bảo hiểm bao gồm những bệnh nào?

Hiện nay, Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT, cụ thể bao gồm 332 bệnh như sau:

TT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo ICD 10

I

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng


1.

Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan)

A06

2.

Tiêu chảy kéo dài

A09

3.

Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng

A15 đến A19

4.

Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi)

A15.3

5.

Bệnh Withmore

A24.4

6.

Bệnh nhiễm Brucella

A23

7.

Uốn ván nặng và di chứng

A35

8.

Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng

A30, B92

9.

Di chứng do lao xương và khớp

B90.2

10.

Viêm gan vi rút B mạn tính

B18.1

11.

Viêm gan vi rút C mạn tính

B18.2

12.

Viêm gan vi rút D mạn tính

B18.8

13.

Viêm gan E mãn tính

B18.8

....

Xem toàn bộ Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày để hưởng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội được quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT.

Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong chế độ hưởng BHYT, BHXH bao gồm những bệnh nào?

Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong chế độ hưởng BHYT, BHXH bao gồm những bệnh nào? (Hình từ Internet)

Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
...
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Theo đó, Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Hướng dẫn cụ thể hơn về thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài, tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có hướng dẫn cụ thể như sau:

- Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và được hướng dẫn cụ thể như sau:

+ Trường hợp người lao động đã hưởng hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tiếp tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Ví dụ 4: Bà Nguyễn Thị A, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 3 tháng, mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày. Thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa của bà A như sau:

++ Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

++ Trường hợp sau khi hưởng hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng 03 tháng.

Như vậy, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa của bà A là 180 ngày và 03 tháng.

Ví dụ 5: Ông B có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là đủ 1 năm, mắc bệnh cần chữa trị dài ngày. Ông B đã hưởng hết 180 ngày đầu tiên, sau đó vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng trợ cấp với mức thấp hơn nhưng tối đa là 1 năm.

Sau khi điều trị bệnh ổn định, ông B trở lại làm việc và đóng bảo hiểm xã hội đủ 2 năm thì tiếp tục nghỉ việc để điều trị bệnh (thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày). Như vậy, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa của lần điều trị này đối với ông B sẽ là 180 ngày và 3 năm (thời gian đóng bảo hiểm xã hội để tính thời gian hưởng tối đa sau khi đã nghỉ hết 180 ngày là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội).

Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
...
2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:
a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
b) Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;
c) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Theo đó, số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định.

Trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định nhưng tối đa 10 ngày.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bệnh cần chữa trị dài ngày

Trần Thị Nguyệt Mai

Bệnh cần chữa trị dài ngày
Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bệnh cần chữa trị dài ngày có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bệnh cần chữa trị dài ngày Bảo hiểm xã hội
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM tính đến tháng 10 2024? Xem chi tiết danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM ở đâu?
Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT năm 2025 tại TPHCM theo Công văn 8217 thế nào?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 từ 1/7/2024 của NLĐ có tăng khi tăng lương tối thiểu không?
Pháp luật
Bệnh viện tư cấp Giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội có hợp lệ không? Quy định về hình thức cấp và cách ghi nội dung Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thỉnh giảng trong trường đại học có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Pháp luật
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện 02 năm và bảo hiểm xã hội bắt buộc 03 tháng thì có được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất không?
Pháp luật
Điều chỉnh tiền lương tháng đóng BHXH từ năm 2025 như thế nào theo dự thảo Thông tư mới nhất?
Pháp luật
Mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo đề xuất mới nhất của Bộ LĐTBXH?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Công thức tính mức đóng BHXH từ tháng 7 2024 theo tỷ lệ đóng BHXH năm 2024 giữa người lao động và doanh nghiệp thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào