Đất để thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc nhóm đất nào? Đối tượng nào được Nhà nước cho thuê đất để thăm dò, khai thác khoáng sản?
Đất để thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc nhóm đất nào?
>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Đất để thăm dò, khai thác khoáng được quy định tại khoản 1 Điều 152 Luật Đất đai 2013 như sau:
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản.
...
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
...
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
...
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
...
Theo quy định trên thì đất để thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc loại đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Như vậy, có thể thấy, đất để thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Đất để thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc nhóm đất nào? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào được Nhà nước cho thuê đất để thăm dò, khai thác khoáng sản?
Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất để thăm dò, khai thác khoáng sản được quy định tại khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2013 như sau:
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản.
2. Đất để thăm dò, khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản.
Đất để làm mặt bằng chế biến khoáng sản thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chế độ sử dụng đất như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Điều 153 của Luật này.
3. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Có giấy phép hoạt động khoáng sản và quyết định cho thuê đất để thăm dò, khai thác khoáng sản hoặc quyết định cho thuê đất để làm mặt bằng chế biến khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ;
...
Như vậy, theo quy định, các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất để thăm dò, khai thác khoáng sản, bao gồm:
(1) Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản.
(2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản.
Việc sử dụng đất cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản phải tuân theo những quy định nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 152 Luật Đất đai 2013 thì việc sử dụng đất cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Có giấy phép hoạt động khoáng sản và quyết định cho thuê đất để thăm dò, khai thác khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ;
(2) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và các biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;
(3) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ thăm dò, khai thác khoáng sản;
Người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ thăm dò, khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất;
(4) Trường hợp thăm dò, khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất thì không phải thuê đất mặt.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Khai thác khoáng sản có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?
- Giảm giá đến 100% trong Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam Online Friday?
- Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 02B?
- Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A-HD KĐ.ĐG thế nào?
- Truy thu thuế là gì? Thời hạn truy thu thuế đối với doanh nghiệp nộp thiếu số tiền thuế là bao lâu?