Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong nhóm đất phi nông nghiệp từ ngày 01/8/2024 bao gồm những loại đất nào?

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong nhóm đất phi nông nghiệp từ ngày 01/8/2024 bao gồm những loại đất nào?

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong nhóm đất phi nông nghiệp từ ngày 01/8/2024 bao gồm những loại đất nào?

Căn cứ điểm đ khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

Phân loại đất
...
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
...
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm:

(1) Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp là đất xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung; kể cả nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, công trình dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công trình hạ tầng và các công trình khác trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung;

(2) Đất thương mại, dịch vụ là đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại; cơ sở lưu trú, dịch vụ cho người chơi gôn (trừ phần đường gôn của sân gôn, sân tập trong sân gôn và hệ thống cây xanh, mặt nước, cảnh quan, hạng mục công trình phục vụ cho việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, kinh doanh sân gôn); trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm gắn với cơ sở kinh doanh, dịch vụ;

(3) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là đất xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại (1), kể cả trụ sở và các công trình khác phục vụ cho sản xuất hoặc cho người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất; đất làm sân kho, nhà kho, bãi gắn với khu vực sản xuất;

(4) Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất thăm dò, khai thác hoặc khai thác gắn với chế biến khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản, kể cả nhà làm việc, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn với khu vực khai thác khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong nhóm đất phi nông nghiệp từ ngày 01/8/2024 bao gồm những loại đất nào?

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong nhóm đất phi nông nghiệp từ ngày 01/8/2024 bao gồm những loại đất nào? (Hình ảnh Internet)

Quy định về đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp ra sao?

Căn cứ Điều 206 Luật Đất đai 2024 quy định về đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp như sau:

(1) Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

(2) Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.

(3) Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Khi nào Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực?

Căn cứ khoản 1 Điều 111 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

Theo đó, Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất phi nông nghiệp

Nguyễn Đỗ Bảo Trung

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đất phi nông nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất phi nông nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất PNN là gì? Cách tính thuế đất PNN? Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất PNN phải xin phép?
Pháp luật
Hành vi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Đất DKV là gì? Đất DKV được Nhà nước cho thuê theo hình thức nào? Có được chuyển mục đích sử dụng đất DKV?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở có cần phải xin phép không?
Pháp luật
02 mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp mới nhất? Tải về ở đâu? Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Người dân có được phép thực hiện chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở không?
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn là mẫu nào?
Pháp luật
Tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước chuyên dùng có phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng đất phi nông nghiệp để xây dựng trụ sở cơ quan có phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước không?
Pháp luật
Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp hay không theo Luật Đất đai mới? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào