Đất xây dựng khu chung cư được sử dụng cho những mục đích gì? Phần diện tích đất nào trong khu chung cư không được cấp sổ đỏ?

Đất xây dựng khu chung cư được sử dụng cho những mục đích gì? Phần diện tích đất nào trong khu chung cư không được cấp sổ đỏ? Chủ sở hữu nhà chung cư có được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung?

Đất xây dựng khu chung cư được sử dụng cho những mục đích gì?

Căn cứ vào Điều 197 Luật Đất đai 2024 quy định về đất xây dựng khu chung cư như sau:

Đất xây dựng khu chung cư
1. Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất ở để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của người dân trong khu chung cư và đất để xây dựng các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, đất xây dựng khu chung cư được sử dụng cho những mục đích sau đây:

- Để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của người dân trong khu chung cư;

- Để xây dựng các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đất xây dựng khu chung cư được sử dụng cho những mục đích gì? Phần diện tích đất nào trong khu chung cư không được cấp sổ đỏ?

Đất xây dựng khu chung cư được sử dụng cho những mục đích gì? Phần diện tích đất nào trong khu chung cư không được cấp sổ đỏ? (Hình từ Internet)

Phần diện tích đất nào trong khu chung cư không được cấp sổ đỏ?

Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 92 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Đất xây dựng khu chung cư
...
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng khu chung cư, nhà chung cư được giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất thuộc dự án theo quy định sau đây:
...
b) Đối với diện tích đất làm đường giao thông, các công trình hạ tầng khác phục vụ cho người dân trong và ngoài khu chung cư, nhà chung cư mà chủ đầu tư không sử dụng để kinh doanh dịch vụ theo dự án đầu tư thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để quản lý, xây dựng công trình và không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; không được cấp Giấy chứng nhận; bàn giao cho địa phương quản lý đối với diện tích đất đó sau khi đã hoàn thành xây dựng theo dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì chủ đầu tư không được cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất làm đường giao thông, các công trình hạ tầng khác phục vụ cho người dân trong và ngoài khu chung cư, nhà chung cư mà chủ đầu tư không sử dụng để kinh doanh dịch vụ theo dự án đầu tư.

Trong trường hợp này, chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để quản lý, xây dựng công trình và không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và phải bàn giao cho địa phương quản lý đối với diện tích đất đó sau khi đã hoàn thành xây dựng theo dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chủ sở hữu nhà chung cư có được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 92 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Đất xây dựng khu chung cư
...
3. Quyền sử dụng đất và việc cấp Giấy chứng nhận trong các dự án xây dựng khu chung cư, nhà chung cư để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê thực hiện theo quy định sau đây:
a) Diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư (sau đây gọi chung là căn hộ) bao gồm diện tích đất xây dựng khối nhà chung cư, làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà và đất xây dựng các công trình hạ tầng bên ngoài nhà chung cư nhưng để phục vụ trực tiếp cho nhà chung cư được chủ đầu tư bàn giao cho các chủ sở hữu căn hộ tự tổ chức quản lý, sử dụng theo dự án đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung trong dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và thiết kế mặt bằng công trình để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong các hợp đồng mua bán nhà ở và bản vẽ hoàn công công trình để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên mua;
b) Quyền sử dụng đất quy định tại điểm a khoản này là sử dụng chung; việc sử dụng và định đoạt đối với quyền sử dụng đất này do những người có chung quyền sử dụng đất quyết định theo đa số và phải phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích căn hộ, diện tích đất sử dụng chung quy định tại điểm a khoản này theo thời hạn ổn định lâu dài;
d) Khi cấp Giấy chứng nhận cho người mua căn hộ thì giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư quy định tại khoản 2 Điều này phải được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng đất chung đối với phần diện tích đất quy định tại điểm a khoản này.
Diện tích đất thuộc dự án xây dựng khu chung cư, nhà chung cư còn lại ngoài phần diện tích quy định tại điểm b khoản 2 và điểm a khoản này thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư.

Như vậy, chủ sở hữu nhà chung cư được cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất thuộc quyền sử dụng của các chủ sở hữu căn hộ chung cư.

Diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư bao gồm diện tích đất xây dựng khối nhà chung cư, làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà và đất xây dựng các công trình hạ tầng bên ngoài nhà chung cư nhưng để phục vụ trực tiếp cho nhà chung cư được chủ đầu tư bàn giao cho các chủ sở hữu căn hộ tự tổ chức quản lý, sử dụng theo dự án đầu tư.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất xây dựng khu chung cư

Trịnh Lê Vy

Đất xây dựng khu chung cư
Cấp sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đất xây dựng khu chung cư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất xây dựng khu chung cư Cấp sổ đỏ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất có di tích lịch sử văn hóa là gì? Cấp sổ đỏ đối với đất có di tích lịch sử có nhiều người sử dụng đất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu dành cho doanh nghiệp mới nhất? Hướng dẫn kê khai mẫu đơn xin cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu có được cấp sổ đỏ không? Diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu có được tách thửa không?
Pháp luật
Có cấp sổ đỏ cho người được Nhà nước giao đất rừng đặc dụng? Có thu tiền sử dụng đất khi được giao đất rừng đặc dụng?
Pháp luật
Các tài sản gắn liền với đất nào được cấp Sổ đỏ theo Luật Đất đai mới? Hộ gia đình, cá nhân xin cấp sổ đỏ ở đâu?
Pháp luật
Trên đất có mồ mả của ông bà thì có được cấp sổ đỏ hay không? Nếu được thì cần những giấy tờ gì để cấp sổ đỏ?
Pháp luật
4 loại giấy tờ trước ngày 15 10 1993 được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất tại TP HCM từ 30 10 2024?
Pháp luật
5 loại đất không có giấy tờ vẫn được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai mới? Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu?
Pháp luật
Tài sản nào không được cấp sổ đỏ theo quy định mới? Người dân không được cấp sổ đỏ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có được cấp sổ đỏ khi mua nhà ở có thời hạn không? Nội dung cần được thỏa thuận khi mua bán nhà ở có thời hạn? 
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào