Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng theo nguyên tắc nào? Tổ chức muốn nộp hồ sơ đề án thuộc Chương trình này ở đâu?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng theo nguyên tắc nào? Tổ chức muốn nộp hồ sơ đề án thuộc Chương trình này ở đâu? Câu hỏi của anh Nhật Minh đến từ Ninh Thuận.

Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020, có quy định về xây dựng Đề án như sau:

Xây dựng Đề án
1. Nguyên tắc xây dựng Đề án
a) Phù hợp với chủ trương, chính sách phát triển công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ của Đảng, Nhà nước; chiến lược phát triển công nghiệp hỗ trợ trên phạm vi quốc gia, vùng, từng địa phương;
b) Phù hợp với các chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; nguyên tắc sử dụng kinh phí theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
c) Phù hợp với các mục tiêu và các nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
d) Phù hợp với các yêu cầu, chỉ đạo đột xuất của Đảng, Nhà nước và Bộ Công Thương liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ;
đ) Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.

Như vậy, theo quy định trên thì đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng theo nguyên tắc sau:

- Phù hợp với chủ trương, chính sách phát triển công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ của Đảng, Nhà nước; chiến lược phát triển công nghiệp hỗ trợ trên phạm vi quốc gia, vùng, từng địa phương;

- Phù hợp với các chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP, nguyên tắc sử dụng kinh phí theo quy định tại Thông tư 29/2018/TT-BTC, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;

- Phù hợp với các mục tiêu và các nội dung được phê duyệt tại Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017;

- Phù hợp với các yêu cầu, chỉ đạo đột xuất của Đảng, Nhà nước và Bộ Công Thương liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ;

- Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.

Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ

Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (Hình từ Internet)

Tổ chức tham gia đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thì hồ sơ đề án gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020, có quy định về xây dựng Đề án như sau:

Xây dựng Đề án
3. Hồ sơ đề án
Hồ sơ đề án gồm 02 bộ hồ sơ trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14. Các tài liệu của hồ sơ đăng ký là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Các tài liệu của Hồ sơ đề án bao gồm:
a) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu mẫu 01;
c) Thuyết minh đề án theo Biểu mẫu 02;
d) Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu mẫu 03;
đ) Hồ sơ năng lực của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký thực hiện chính trong đề án có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Biểu mẫu 04;
e) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án theo Biểu mẫu 05;
g) Đối với các đề án có sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Văn bản cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng hoặc cam kết và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của đơn vị chủ trì và các đơn vị phối hợp thực hiện đề án);
h) Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các đơn vị phối hợp thực hiện theo Biểu mẫu 06;
i) Bản cam kết của Đơn vị chủ trì về việc chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm đề án cho Cơ quan quản lý Chương trình; đồng thời cam kết sử dụng sản phẩm của đề án (sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước) đúng mục đích theo Biểu mẫu 07;
k) Bản cam kết thực hiện liên tục của các đơn vị chủ trì đối với các đề án có thời gian thực hiện kéo dài hơn 01 (một) năm theo Biểu mẫu 07;
l) Bản cam kết Đề án có nội dung chưa được đăng ký, thực hiện và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ các đề tài, đề án, dự án, chương trình, nhiệm vụ khác theo Biểu mẫu 07;
m) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện đề án (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá có thể được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định (nếu cần thiết);
n) Báo cáo tài chính (ưu tiên báo cáo tài chính được kiểm toán) tối thiểu 2 năm gần nhất của đơn vị đăng ký chủ trì đề án (nếu có);
o) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức tham gia đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thì hồ sơ đề án gồm:

- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;

- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án;

- Thuyết minh đề án;

- Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;

- Hồ sơ năng lực của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký thực hiện chính trong đề án có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;

- Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án;

- Đối với các đề án có sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Văn bản cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng hoặc cam kết và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của đơn vị chủ trì và các đơn vị phối hợp thực hiện đề án);

- Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các đơn vị phối hợp thực hiện;

- Bản cam kết của Đơn vị chủ trì về việc chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm đề án cho Cơ quan quản lý Chương trình; đồng thời cam kết sử dụng sản phẩm của đề án (sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước) đúng mục đích

- Bản cam kết thực hiện liên tục của các đơn vị chủ trì đối với các đề án có thời gian thực hiện kéo dài hơn 01 năm

- Bản cam kết Đề án có nội dung chưa được đăng ký, thực hiện và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ các đề tài, đề án, dự án, chương trình, nhiệm vụ khác

- Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện đề án (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá có thể được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định (nếu cần thiết);

- Báo cáo tài chính (ưu tiên báo cáo tài chính được kiểm toán) tối thiểu 2 năm gần nhất của đơn vị đăng ký chủ trì đề án (nếu có);

- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Tổ chức muốn nộp hồ sơ đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ở đâu?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 7 Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020, có quy định về nộp hồ sơ đề án như sau:

Nộp hồ sơ đề án
1. Trước ngày 25 tháng 1 của năm trước năm kế hoạch, Cục Công nghiệp thông báo bằng văn bản tới các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Sở Công Thương và các tổ chức có liên quan về việc đăng ký tham gia Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cho năm kế hoạch; đồng thời đăng tải trên cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, trang thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ của Cục Công nghiệp.
2. Các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án gửi hồ sơ đề án theo quy định tại Điều 6 Quy chế này về Cục Công nghiệp trước ngày 31 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc ngày đóng dấu công văn đến của văn thư Cục Công nghiệp.
3. Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định, các tài liệu bổ sung sau thời hạn nộp hồ sơ theo quy định không là bộ phận cấu thành của hồ sơ, trừ tài liệu quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6 Quy chế này.
4. Địa chỉ nhận hồ sơ đề án: Cục Công nghiệp, Bộ Công Thương, số 23 phố Ngô Quyền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức muốn nộp hồ sơ đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Cục Công nghiệp, Bộ Công Thương, số 23 phố Ngô Quyền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nghiệp hỗ trợ

Bùi Thị Thanh Sương

Công nghiệp hỗ trợ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công nghiệp hỗ trợ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghiệp hỗ trợ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ có đầu tư dự án sản xuất sản phẩm theo quy định hay không?
Pháp luật
Việc hợp tác quốc tế về công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực phát triển nhân lực được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ là gì? Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ có mục tiêu như thế nào?
Pháp luật
Chính sách ưu đãi với công nghiệp hỗ trợ? Đối tượng nào được hưởng chính sách ưu đãi với công nghiệp hỗ trợ?
Pháp luật
Công nghiệp hỗ trợ là gì? Trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ được hình thành trên cơ sở nào?
Pháp luật
Hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ gồm những hoạt động nào? Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ quy định thế nào?
Pháp luật
Đối tượng hưởng chính sách ưu đãi đối với công nghiệp hỗ trợ được quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hồ sơ ưu đãi đối với công nghiệp hỗ trợ?
Pháp luật
Đào tạo nguồn nhân lực công nghiệp hỗ trợ được quy định như thế nào? Trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng cần đáp ứng các điều kiện nào?
Pháp luật
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ bao gồm những nội dung nào? Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ bao gồm những nguồn nào?
Pháp luật
Trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng khi có đủ các điều kiện nào? Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ được quy định ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào