Để được nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng FC thì cần chuẩn bị thành phần hồ sơ gồm những gì?

Tôi hiện đang là tài xế xe tải và có giấy phép lái xe hạng C. Tuy nhiên, tôi nghe nói khi có giấy phép lái xe hạng FC, tôi vừa có thể điều khiển xe tải vừa có thể điều khiển thêm một số loại phương tiện khác. Không biết việc này có đúng không? Vậy nếu tôi muốn nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên FC thì tôi cần đáp ứng điều kiện gì, chuẩn bị hồ sơ như thế nào?

Người có giấy phép lái xe hạng FC được phép điều khiển những loại phương tiện tương ứng với giấy phép lái xe hạng C không?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người có giấy phép lái xe hạng FC được phép điều khiển những loại phương tiện sau:

"b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;"

Theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người có giấy phép lái xe hạng C được phép điều khiển các loại phương tiện sau:

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

Như vậy, người có giấy phép lái xe hạng FC được phép điều khiển những loại phương tiện được quy định cho người có giấy phép lái xe hạng C nhưng có kéo thêm rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. Bên cạnh đó, người có giấy phép lái xe hạng FC còn được phép điều khiển thêm các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2, căn cứ theo quy định từ khoản 5 đến khoản 8 và khoản 12 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, gồm:

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

Điều kiện để đăng ký nâng hạng giấy phép lái xe là gì?

Để nâng hạng giấy phép lái xe, người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải đảm bảo đáp ứng được những điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT như sau:

"Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính."

Theo đó, trong trường hợp bạn muốn nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên FC thì cần đảm bảo có thời gian lái xe từ 03 năm trở lên và có số km lái xe an toàn là từ 50.000 km trở lên. Bên cạnh đó, trường hợp bạn vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe thì thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Để nâng hạng giấy phép lái xe cần chuẩn bị thành phần hồ sơ gồm những gì?

Hồ sơ nâng hạng giấy phép lái xe

Hồ sơ nâng hạng giấy phép lái xe

Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo với thành phần hồ sơ bao gồm những giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

- Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, gồm:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Như vậy, người được cấp giấy phép lái xe hạng FC được phép điều khiển những loại phương tiện quy định cho giấy phép lái xe hạng C và thêm một số các loại phương tiện khác theo quy định trên. Để nâng hạng giấy phép lái xe, người học lái xe cần đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện và chuẩn bị đủ thành phần hồ sơ luật định.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe

Trần Hồng Oanh

Giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe hạng fc
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lái xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe Giấy phép lái xe hạng fc
MỚI NHẤT
Pháp luật
Địa điểm đổi giấy phép lái xe tại TPHCM 2024 ở đâu? Cách đổi giấy phép lái xe online tại TP.HCM?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô 7 chỗ bị xử phạt lỗi dừng xe trên đường cao tốc thì có bị tạm giữ xe luôn không?
Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe A1 online mới nhất 2024 trên Cổng dịch vụ công ra sao? Lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe bao gồm những giấy tờ nào? Thời gian đổi giấy phép lái xe trong bao lâu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lái xe online thì có được giảm lệ phí không? Được giảm bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Trừ điểm giấy phép lái xe như thế nào? Trừ điểm giấy phép lái xe khi nào áp dụng? Thẩm quyền trừ điểm?
Pháp luật
Từ năm 2025, không còn các giấy phép lái xe hạng nào? Giấy phép lái xe nào được sử dụng không thời hạn?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới?
Pháp luật
Lùi xe ô tô trên cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền? Lùi xe ô tô có bị tước Giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Từ 01/01/2025: Giấy phép lái xe bị trừ mấy điểm thì không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào