Để kinh doanh cảng hàng không thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không cần những gì?
Những đối tượng nào được phép kinh doanh cảng hàng không?
Căn cứ Điều 62 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về đối tượng kinh doanh cảng hàng không như sau:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Doanh nghiệp cảng hàng không;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không;
c) Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ khác.
2. Việc thành lập và hoạt động của tổ chức kinh doanh, hoạt động của cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về doanh nghiệp, thương mại.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định về an toàn hàng không, an ninh hàng không;
b) Chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho Cảng vụ hàng không kiểm tra các hoạt động khai thác và cung cấp dịch vụ.
Theo quy định trên thì đối tượng được phép kinh doanh cảng hàng không gồm doanh nghiệp cảng hàng không; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không và tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ khác.
Việc thành lập và hoạt động của tổ chức kinh doanh, hoạt động của cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về doanh nghiệp, thương mại.
Để kinh doanh cảng hàng không thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không cần những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP (Sửa đổi bởi khoản 12 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP; khoản 14 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP; điểm a và điểm b Khoản 10 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
1. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và danh sách nhân viên đã được cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
d) Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) văn bản xác nhận vốn;
đ) Phương án về trang bị, thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
...
Như vậy, để được cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không thì cần gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 51/2021/NĐ-CP Tải về;
- Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và danh sách nhân viên đã được cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) văn bản xác nhận vốn;
- Phương án về trang bị, thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
Để kinh doanh cảng hàng không thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không cần những gì? (Hình từ Internet)
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không hiện nay đang được Bộ Giao thông vận tải cấp theo mẫu nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm c Khoản 10 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP) quy định về việc cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
...
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến người đề nghị; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do
...
Theo quy định trên thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 51/2021/NĐ-CP tải về.
Dẫn chiếu Phụ lục 6 ban hành kèm theo Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định về mẫu Giấy phép kinh doanh cảng hàng không như sau:
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cảng hàng không có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh thu chưa thực hiện là gì? Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp như thế nào?
- Bán hàng tận cửa là gì? Số ngày để người tiêu dùng cân nhắc việc thực hiện hợp đồng bán hàng tận cửa là mấy ngày?
- Người nộp thuế được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Ai thực hiện việc lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế?
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?
- Công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?