Để trở thành thư viện viên hạng 1 làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cần bằng tốt nghiệp đại học hay thạc sĩ để đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo?

Tôi có thắc mắc, để trở thành thư viện viên hạng 1 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần bằng tốt nghiệp đại học hay thạc sĩ để đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng 1 như thế nào? Câu hỏi của anh Hùng Dũng tại Bình Phước.

Thư viện viên hạng 1 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần bằng tốt nghiệp đại học hay thạc sĩ để đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo?

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Thư viện viên hạng I có Mã số: V.10.02.30 là một trong những chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm, kế hoạch phát triển văn hóa đọc của đơn vị và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học, công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động thư viện;
c) Chủ trì tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định của pháp luật và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy phát triển văn hóa đọc;
d) Chủ trì xây dựng hoặc hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, thông tin thư mục quốc gia, mục lục liên hợp quốc gia, quốc tế;
đ) Chủ trì xây dựng hoặc hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ thư viện;
e) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện;
g) Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển thư viện và văn hóa đọc;
h) Xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện viên hạng dưới.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
...

Theo quy định trên, thư viện viên hạng 1 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện.

Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;

Đồng thời, có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

thư viện viên

Thư viện viên hạng 1 (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng 1 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
b) Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ thư viện;
c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất, tham mưu xây dựng chính sách, pháp luật, đề án, chương trình hoạt động về thư viện;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thư viện;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
...

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng 1 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định cụ thể trên.

Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 cần có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I:
a) Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành trở lên trong lĩnh vực thư viện đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt hoặc chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, thông tin thư mục quốc gia, mục lục liên hợp quốc gia, quốc tế.

Như vậy, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 phải có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành trở lên trong lĩnh vực thư viện đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt hoặc chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, thông tin thư mục quốc gia, mục lục liên hợp quốc gia, quốc tế.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư viện viên

Mai Hoàng Trúc Linh

Thư viện viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thư viện viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 cần có bằng cấp gì? Mã số của thư viện viên hạng 1 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 bao gồm những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 áp dụng từ ngày 01/08/2024?
Pháp luật
Nhân viên thư viện trường trung học cơ sở có được nghỉ hè 02 tháng như giáo viên không? Nhân viên thư viện trường có những nhiệm vụ gì trong quá trình làm việc?
Pháp luật
Để được thăng hạng từ thư viện viên hạng IV lên chức danh thư viện viên hạng III phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
So sánh tiêu chuẩn và hệ số lương của viên chức thư viện hạng IV và viên chức thư viện hạng III áp dụng từ 15/8/2022?
Pháp luật
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của thư viện viên hạng IV: Phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện?
Pháp luật
Tiêu chuẩn dự thi thăng hạng thư viện viên hạng III từ 15/8/2022? Thư viện viên hạng III phải có bằng đại học trở lên với mức lương cao nhất là 7,42 triệu?
Pháp luật
Thư viện viên hạng II phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên? Điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 15/8/2022, mức lương viên chức thư viện hạng I có bằng thạc sĩ cao nhất là 11.250.000 đồng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào